IMG-LOGO

Câu hỏi:

01/07/2024 151

Cho các thông tin sau:

 (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.

 (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.

 (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.

 (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.

 (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.

 (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.

 (7) Làm xuất hiện loài mới.

Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể

A. 4

B. 2

C. 5

Đáp án chính xác

D. 3

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Xét các phát biểu:

(1)   Đúng

(2)   Sai, mất đoạn NST làm giảm số lượng, thành phần gen trong nhóm liên kết

(3)   Đúng

(4)   Đúng

(5)   Đúng, ta có thể xác định gen đó nằm trên NST nào, ở đoạn nào.

(6)   Đúng.

(7)   Sai, chỉ khi thể đột biến cách ly sinh sản với loài cũ, và chúng có khả năng sinh sản với nhau thì xuất hiện loài mới

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit.

II. Mạch 2 của gen có A1+X1T2+G2=32

III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%.

IV. Mạch 1 của gen có A1G1+X1=1 

Xem đáp án » 18/06/2021 1,561

Câu 2:

Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:

Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...

Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...

Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,413

Câu 3:

Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,070

Câu 4:

Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới?

Xem đáp án » 18/06/2021 614

Câu 5:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là

Xem đáp án » 18/06/2021 528

Câu 6:

Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?

Xem đáp án » 18/06/2021 508

Câu 7:

Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:

I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.

II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.

III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.

IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.

V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.

Xem đáp án » 18/06/2021 506

Câu 8:

Hình dưới mô tả hiện tượng nhiều ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?

(I) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm gọi là pôliribôxôm.

(II) Ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn.

(III) Có nhiều loại chuỗi pôlipeptit khác nhau được hình thành.

(IV) Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại

Xem đáp án » 18/06/2021 415

Câu 9:

Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tồng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II.Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.

III Mạch 2 của gen có A/X = 2/3 IV.Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7

Xem đáp án » 18/06/2021 384

Câu 10:

Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?

Xem đáp án » 18/06/2021 382

Câu 11:

Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

(1) Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa

(5) Mức độ gây hại của Alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

(6) Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T

Xem đáp án » 18/06/2021 359

Câu 12:

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII có số lượng nhiễm sắc thể kép ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội lẻ là

Xem đáp án » 18/06/2021 357

Câu 13:

Hãy chọn tổ hợp các con số dưới đây để biểu thị các đặc điểm của mã di truyền

I. Mã bộ ba.                  

II. Mã có tính thoái hóa.

III. Mã di truyền đặc thù cho từng loài.

IV. Mã được đọc từ 1 điểm bất kì theo từng bộ ba mới.

V. Mã có tính phổ biến.

VI. Mã có tính đặc hiệu.

Câu trả lời đúng là

Xem đáp án » 18/06/2021 334

Câu 14:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là

Xem đáp án » 18/06/2021 309

Câu 15:

Một loài có bộ nhiễm sẳc thể lưỡng bội 2n =14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở loài này có tối đa 8 loại đột biến thể ba.

(2) Một tế bào của đột biến thể ba tiến hành nguyên phân; ở kì sau có 30 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở nhiễm sắc thể số 1, lặp một đoạn ở nhiễm sắc thể số 3, đảo một đoạn ở nhiễm sắc thể số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.

Xem đáp án » 18/06/2021 298