Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng
D. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
Đáp án D
- Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, gen điều hòa luôn phiên mã tổng hợp protein ức chế ngay cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ.
- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cẳn quá trình phiên mã.
- Khi môi trường có lactose, lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm nó không bám được vào vùng vận hành
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào dưới đây được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể?
Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
Trên 1 phân tử mARN bình thường được phiên mã từ opêron Lac ở vi khuẩn E. coli
Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn