Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.
A. 400 m.
B. 500 m.
C. 120 m.
D. 600 m.
Đáp án đúng là: D
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 2 phút = 120 giây.
- Gia tốc của tàu là: \[a = \frac{{\nu - {\nu _0}}}{{\Delta t}} = \frac{{0 - 10}}{{120}} = - \frac{1}{{12}}m/{s^2}\]
- Quãng đường tàu đi được là:
\[s = d = {\nu _0}.t + \frac{1}{2}.a.{t^2} = 10.120 + \frac{1}{2}.\left( { - \frac{1}{{12}}} \right){.120^2} = 600\,m\]
Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….
- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.
Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.
Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là
Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.
Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh?
Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đại lượng |
Kelvin |
(1) |
(2) |
Ampe |
A |
(3) |
candela |
cd |
(4) |