100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm nâng cao (P1)
-
10191 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 15N, 9N. Hỏi góc giữa 2 lực 12N và 9N bằng bao nhiêu ?
Chọn đáp án B
Chất điểm đứng yên khi ba hợp lực của ba lực bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 12 N và 9 N sẽ có độ lớn là 15 N.
Ta có:
152 = 122 + 92 + 2.12.9.cosα
Câu 2:
Ba lực có cùng độ lớn bằng 20N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60o. Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:
Chọn đáp án D
Hợp lực của F1 và F2 là:
F12 = 2.F1.cosα/2 = 2.20.cos30o
F3 vuông góc với mp chứa F1 và F2 nên F3 vuông góc với F12.
Hợp lực của ba lực chính là hợp lực của F12 và F3.
Ta có:
Câu 3:
Chọn câu đúng: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:
Chọn đáp án C
Hợp lực F của hai lực có độ lớn là F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα ( α là góc hợp bởi hai lực).
→ Fmax → cosα = 1 hay α = 00
Fmin → cosα = -1 hay α = 1800
→ Fmax = F + 2F = 3F
→ A, B sai.
Câu 4:
Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây, lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
Chọn đáp án A
Lực F1 và F3 cùng phương, ngược chiều ta có:
F13 = |F1 – F3| = 30N
Tương tự ta có: F24 = |F2 – F4| = 40N
F13; F24 có phương vuông góc với nhau nên:
Câu 5:
Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.
Chọn đáp án D
Đèn chịu tác dụng của 3 lực như hình. Do đèn treo ở điểm giữa dây nên lực kéo của mỗi nửa dây là như nhau hay T1 = T2.
Gọi T là hợp lực của dây cáp ta có:
→ T1 = T2 = 4T (1)
Đèn cân bằng
T = P = mg = 60N.
Thay vào (1)
→ T1 = T2 = 4T = 240N.
Câu 6:
Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50N. Khối lượng vật là:
Chọn đáp án B
Điều kiện cân bằng của vật là:
→ P = R
Ta có:
→ R = R1 = 50N
→ P = mg = 50N
→ m = 5kg.
Câu 7:
Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25N. Xác định góc α, biết g = 10m/s2.
Chọn đáp án B
Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.
Điều kiện cân bằng của vật là:
→ FTR = P = mg = 50N
Ta có:
Câu 8:
Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80N, α = 30˚. Lực căng của dây là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Các lực tác dụng lên vật là lực căng của dây treo, trọng lực và phản lực , được biểu diễn như hình vẽ.
Trong đó, trọng lực được phân tích thành hai lực thành phần là . Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:
→ T = P2 = P.sinα = 80.sin300 = 40N
Câu 9:
Một quả cầu có khối lượng 1,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây; dây hợp với tường góc α = 45o. Cho g = 9,8m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực ép của quả cầu lên tường là:
Chọn đáp án C
Các lực tác dụng lên vật là lực căng của dây treo, trọng lực và phản lực được biểu diễn như hình vẽ.
Trong đó, lực căng được phân tích thành hai lực thành phần là . Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:
Vậy
|N| = |Tx| = T.sinα = m.g.tanα = m.g = 14,7 N.
Câu 10:
Một quả cầu có khối lượng 2,5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 60o. Cho g = 9,8m/s2; bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực căng T của dây treo là:
Chọn đáp án A
Các lực tác dụng lên vật là lực căng của dây treo, trọng lực và phản lực , được biểu diễn như hình vẽ.
Trong đó, lực căng được phân tích thành hai lực thành phần là . Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:
Vậy:
Câu 11:
Một vật có khối lượng 1kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60o. Cho g = 9,8m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là:
Chọn đáp án B
Các lực tác dụng lên vật là lực căng của dây treo, trọng lực và phản lực được biểu diễn như hình vẽ.
Trong đó, trọng lực được phân tích thành hai lực thành phần là Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:
Câu 12:
Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng:
Chọn đáp án C
Theo định luật II Niu - tơn:
Thời gian bóng tiếp xúc với bàn chân là thời gian bóng được truyền gia tốc. Vậy vận tốc của bóng khi bay đi là:
v = v0 + at = 0 + 400.0,02 = 8 (m/s)
Câu 13:
Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là:
Chọn đáp án B
Gia tốc mà vật thu được là:
Đoạn đường mà vật đi được là:
Câu 14:
Một vật có khối lượng m = 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng:
Chọn đáp án B
Định luật II:
Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là:
Câu 15:
Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, biết sau khi đi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg.
HD: Chọn đáp án C
Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có:
Định luật II Niu tơn có:
F = ma = 100.0,5 = 50 N.
Câu 16:
Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2m/s2 truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s2. Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc:
Chọn đáp án A
Định luật II:
F = ma = 2m1 = 6m2
→ m1 = 3m2
Vật có khối lượng (m1 + m2) có gia tốc a’
→ F = (m1 + m2).a’ = 4m2.a’
→ 4m2.a’ = 6m2
→ a’ = 1,5 (m/s2)
Câu 17:
Một chiếc xe có khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là:
Chọn đáp án A
Ta có 30,6 km/h = 8,5 m/s.
Định luật II:
( ở đây lực F là lực hãm nên ngược chiều với a)
Áp dụng công thức độc lập thời gian:
Câu 18:
Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động. Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s đầu tiên.
Chọn đáp án C
Ta có:
v = 18 km/h = 5 m/s.
Định luật II:
F = ma
→ a = F/ m = 2 m/s2
Quãng đường vật đi được trong 10 s là:
s = vot + 0,5.at2
= 5.10 + 0,5.2.100 = 150
Câu 19:
Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là:
Chọn đáp án D
Ta có:
m1 = m2 = 45 kg; R = 0,1 m
Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu là:
Để lực hấp dẫn lớn nhất thì khoảng cách giữa hai quả nhỏ nhất
→ r = 2R = 0,2 m
Câu 20:
Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất. cho biết bán kính của trái đất là 6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2.
Chọn đáp án A
Ta có:
- Khi h = 0 thì :
- Khi h = 3200
→ h = 5.10-4R
- Khi h = 3200 km
→ h = 0,5R