Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo có đáp án (Phần 2)
Dạng 1: Xác định sai số của phép đo trực tiếp có đáp án
-
164 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình vẽ thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1(0C) và t2(0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
Đáp án đúng là A
Độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo là 1oC nên sai số hệ thống là 0,5oC.
Từ hình vẽ, ta đọc được và .
Suy ra:
Sai số tuyệt đối:
Vậy độ tăng nhiệt độ của dung dịch là:
Câu 2:
Bảng ghi thời gian rơi của một vật giữa hai điểm cố định
Thời gian rơi |
|||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
0,345 |
0,346 |
0,342 |
0,343 |
Sai số tuyệt đối trung bình của thời gian rơi là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: B
Giá trị trung bình:
Sai số tuyệt đối trung bình:
Câu 3:
Chọn câu đúng. Phép đo trực tiếp là:
Đáp án đúng là: D.
A - đúng.
B - đúng.
C - sai.
Câu 5:
Cách ghi kết quả đo của một đại lượng vật lí
Đáp án đúng là: A.
Khi tiến hành đo đạc giá trị x của một đại lượng vật lí thường được ghi dưới dạng: trong đó là sai số tuyệt đối của phép đo, là giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo nhiều lần.
Câu 6:
Phép đo trực tiếp là:
Đáp án đúng là: A
Phép đo trực tiếp là phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.
Câu 7:
Vì sao có sai số hệ thống?
Đáp án đúng là: A
Sai số hệ thống là sai số do dụng cụ đo.
Câu 8:
Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là:
Đáp án đúng là: C
Sai số dụng cụ được tính bằng nửa độ chia nhỏ nhất hoặc được nhà sản xuất ghi trên dụng cụ đo.
Độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ là 0,5 mm.
Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s. Giá trị qua 5 lần đo được cho ở bảng bên dưới. Sử dụng các dữ liệu để trả lời các bài 7, 8.
n |
s (m) |
∆s (m) |
t (s) |
∆t (s) |
1 |
2,000 |
0,002 |
3,00 |
0,10 |
2 |
2,020 |
0,022 |
3,20 |
0,10 |
3 |
2,000 |
0,002 |
2,80 |
0,30 |
4 |
1,980 |
0,018 |
3,50 |
0,40 |
5 |
1,990 |
0,008 |
3,00 |
0,10 |
Trung bình |
1,998 |
0,0109 |
3,10 |
0,20 |
Câu 9:
Giá trị trung bình của quãng đường là:
Đáp án đúng là: B
Giá trị trung bình của quãng đường là:
Câu 10:
Sai số tuyệt đối của thời gian là:
Đáp án đúng là: C
Sai số tuyệt đối của thời gian là: 0,205 s.
Với = 3,1 (s)
∆t = ∆ + ∆tdc = = 0,205 (s)
Câu 11:
Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là
Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi: I = I1 + I2.
Tính giá trị và viết kết quả của I.
Đáp án đúng là D
Giá trị của cường độ dòng điện trung bình trong mạch chính là
Sử dụng (1) ta có:
Do đó, kết quả là:
Câu 12:
Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong hình dưới đây:
Đáp án đúng là C
Sai số dụng cụ bằng nửa độ chia nhỏ nhất:
Kết quả đo: .