Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chuyển động cơ, chuyển động thẳng đều có lời giải

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chuyển động cơ, chuyển động thẳng đều có lời giải

ÔN TẬP CHUYỂN ĐỘNG CƠ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

  • 2635 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chuyển bay từ Thành phố HCM đi Pa−ri khởi hành lúc 21 giờ 30 phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa−ri lúc 5 giờ 30 phút sáng hôm sau theo giờ Pa−ri. Biết giờ Pa−ri chậm hon giờ Hà Nội là 6 giờ. Theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa−ri là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

+ Giờ Pa− ri chậm hơn giờ Hà Nội là 6 giờ, theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa− ri lúc: 11 giờ 30 phút.


Câu 2:

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t  10 (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

+ Giờ Pa− ri chậm hơn giờ Hà Nội là 6 giờ, theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa− ri lúc: 11 giờ 30 phút.


Câu 5:

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t 10 (km, gi). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

+ Quãng đường xe đi được: s=x2x1=2t2102t110=2t2t1=6km


Câu 6:

Đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng đều. Phương trình chuyển động của chất điểm là:   

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

 Phương trình chuyển động: x = 2 + vt

 Tại thời điểm : t = 1 h thì x = 5km → v = 3km/h


Câu 7:

Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về C, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30 km/giờ. Biết BC = 75 km, người này đến C vào thời điểm

Xem đáp án

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

− Thời gian xe chuyển động từ B đến C là: t = 75/30 = 2,5 giờ.

− Thời điểm xe đến C là: 9 giờ


Câu 8:

Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Lời giải:

− Quãng đường xe đi từ A đến B là : s =120 km.

− Thời gian xe đi từ A đến B: t = 4 giờ.

− Vận tốc của xe bằng: v = s/t = 30 km/h.


Câu 9:

Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/gi và của ô tô chạy từ B là 48 km/gi. Khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

?  Lời giải:

− Phương trình chuyển động của xe A:

− Phương trình chuyển động của xe B: xB = x0B + vBt = 10 + 48t (km).

− Khi xe A bắt kịp xe B thì: xA = xB

→ 54t = 10 + 48t →  t = 53  giờ − 1 giờ 40 phút.


Câu 11:

Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, vận tốc của xe là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

− Thời gian xe đi từ A đến B: t = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

− Vận tốc của xe là: v=st=1202,5=48km/h


Câu 13:

Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

− Phương trình chuyển động chất điểm 1: x1 = v15

− Tại thời điểm: t = 2 h thì x1 = 40 km  => v1 = 20 km/h

− Phương trình chuyển động chât điểm 2: x2 = 20 + v2t

− Tại thời điểm: t = 2h thì x2 = 40 km →  v2 = 10km/h


Câu 16:

Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều,

 Phương trình tọa độ của 2 ô tô là:( x:km; t:h)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

?  Lời giải:

x01=60x1=6040t;x02=0,t02=0,25x2=60t0,25


Câu 17:

Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/giờ. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay phải bay trong thời gian là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

+ Thời gian bay là: v=st= 2,28 giờ = 2 giờ 18 phút


Câu 21:

Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/giờ ; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

− Quãng đường xe đi được trong 2 giờ đầu: s1 = 60.2 = 120 km

− Quãng đường xe đi được trong 3 giờ sau: s2 = 40.3 = 120km

− Tốc độ trung bình của xe: v = 2405


Câu 23:

Lúc 10 h có một xe xuất phát từ A đi về B với vận tốc 50 km/giờ. Lúc 10h30’ một xe khác xuất phát từ B đi về A với vận tốc 80 km/giờ. Cho AB = 200 km. Lúc 11 giờ, hai xe cách nhau

Xem đáp án

Chọn đáp án D

?  Lời giải:

+ Chọn A làm gốc tọa độ, chiều (+) từ A đến B; Gốc thời gian lúc 10 giờ.

x1 = 50t   (1)

x2 = 200 −80 (t – 1/2 ) = 240 − 80t  (2)

Lúc 11 h (t = 1 h): Δx = x2 – x1 = 240 − 80t − 50t = 110 (km)


Câu 24:

Lúc 6 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6 h và gốc tọa độ ở A. Phương trình chuyển động của ô tô là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

?  Lời giải:

Tacó: x = x0 + v(t − t0)

− Vật chuyển động ngược chiều dương: v = − 40 km/giờ →  x = −40t (km).


Câu 25:

Đồ thị tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian như hình vẽ. Vật chuyển động

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

− Khi t = 0: x = x0 = 60 km

− Khi t = 3: x = 0


Câu 26:

Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về c, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30 km/giờ. Biết BC = 70km, vào thời diêm 8 giờ, người này cách C một đoạn

Xem đáp án

Chọn đáp án D

?  Lời giải:

− Phương trình chuyển động: x = 30t

− Tại thời điểm 8 giờ xe cách B: x = 30.1,5 = 45 km.

− Vào thời điểm 8 giờ xe cách C: d = 70 − 45 = 25 km


Câu 28:

Một người lái xe xuất phát từ A lúc 6 giờ, chuyển động thẳng đều tới B cách A 200 km. Xe tới B lúc 8 giờ 30 phút. Vận tốc của xe là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

+ Chọn gổc tọa độ tại A (x0 = 0), chiều dương là chiều chuyển động và gốc thời gian lúc 6 giờ


Câu 30:

Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị chuyển động như vẽ. Phương trình chuyển động của vật là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

− Khi t = 0: x = x0 = 200 km.

− Khi t = 3: x = 50 km.


Câu 31:

Lúc 12 h, một người chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 50 km/giờ đi từ M về N. Biết MN = 300 km. Thời điểm người ấy đến N là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

+ Chọn trục tọa Mx trùng hướng chuyển động, gốc tọa độ tại M, gốc thời gian lúc t0 = 12 h.

+ Phương trình chuyển động: x = v (t  − 10) + x0

Với: v = 50 km/giờ; x0 = 0 →  x = 50(t −12) (km)

Khi x = MN = 300 km →  300 = 50(t −12) →  t = 18 h.

 Thời điểm người ấy đến N là lúc 18 h.


Câu 34:

Hai người đi bộ cùng chiều, cùng một lúc từ hai địa điểm A và B để đi đến điểm M cách A 12 km và cách B 9 km, với tốc độ lần lượt là 30 km/giờ và 10 km/giờ. Hai người gặp nhau

Xem đáp án

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

+ Chọn gốc thời gian và gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A →  B

− Người đi từ A: x1 = v1t + x01

Với: v1 = 30 km/giờ; x01 = 0 →  x1 = 30t

− Người đi từ B: x2 = v2t + x02

Với: v2 = 10 km/giờ; x02 = AB = MA − MB = 3 km →  x2 = 10t + 3 (km)

− Hai người gặp nhau ta có: x1 = x2 30t = 10t + 3 →  t = 0,15 h.

→ x1 = x2 =4,5 km

− Suy ra, hai người gặp nhau cách A 4,5 km và gặp nhau trước khi đến M.


Câu 35:

Hai địa điểm A và B cách nhau 15 km, cùng một lúc có hai xe chạy cùng chiều nhau từ A về B, sau 2 giờ thì đuổi kịp nhau. Biết xe đi từ A có tốc độ không đổi là 50 km/giờ. Xe B có tốc độ bằng

Xem đáp án

 

Chọn đáp án C

?  Lời giải:

+ Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại A, chiều dương là chiều chuyển động hai xe

+ Xe tại A:x1 = v1t + x01

Với: v1 = 50 km/giờ; x01 = 0 → x1 = 50t (km)

+ Xe tại B: x2 = v2t + x02

Với: x02 = AB = 15 km

→ x2 = v2t + 15 (km)

Sau 2 h, ta có: x1=50.2=100kmx2=2,v2+15km

Hai xe đuổi kịp nhau, ta có: x1 = x2 → 100 = 2v2 +15 → v2 = 42,5 km/h.

 


Câu 41:

Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó người ấy chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s. Trong toàn bộ thời gian chạy, tốc độ trung bình của người đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

?  Lời giải:

+ Quãng đường chạy được trong 9 s đầu: s1 = v1t1 = 54 m.

+ Quãng đường chạy được trong 6 s tiếp theo: s2 = v2t2 = 8 m.

+ Tốc độ trung bình trong toàn bộ thời gian chạy: 


Câu 42:

Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

?  Lời giải:

+ Giả sử người này bơi từ A đến B rồi quay lại về A. Chọn chiều dương từ A đến B, gốc tọa độ và gốc thời gian tại A. Trong suốt quãng đường đi và về, độ dời: Δx = x2 – x1


Câu 43:

Một người đi bộ trên đường số I với vận tốc 0,5 m/s trong 30 phút. Sau đó rẽ vào đưòng số II vuông gốc với đường số I và đi với vận tốc 0,3 m/s trong 45 phút. Độ dời s của người đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

?  Lời giải:

+ Quãng đường người đi được trên đường số I và đường số II lần lượt là: S1 = v1t1 = 10.900 = 900 m.

+ Quãng đường xe đi được trên phố nhỏ: S2 = v2t2 = 0,3.2700 = 810 m.


Bắt đầu thi ngay