Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài tập về chuyển động ném ngang có đáp án

Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài tập về chuyển động ném ngang có đáp án

Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài tập về chuyển động ném ngang có đáp án

  • 125 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc đ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tầm xa của vật rơi theo phương ngang không phụ thuộc vào khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đầu và vị trí ném.

Hai vật theo phương ngang với cùng tốc đ đầu ở cùng một vị trí thì tầm xa của hai vật là như nhau.


Câu 5:

Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bị B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thời gian rơi của bi A và bi B bằng nhau và bằng  t=2hg

Vận tốc chạm đất của bi A là:  vA=gt=2gh

Vận tốc chạm đất của bi B là:  vB=vx2+vy2=v02+gt2


Câu 7:

Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa L

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tầm xa của vật ném ngang từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0:  L=v02Hg

Ta thấy  L~v0;  L~H

 

Sử dụng đề bài sau để trả lời các bài 6, 7, 8

Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45,0 m so với mặt đất. Vận tốc của viên đạn khi vừa ra khỏi nòng súng có độ lớn là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.


Câu 8:

Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi chạm đất của viên đạn:

 t=2hg=2.459,8=3,03s.


Câu 9:

Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tầm xa:  L=v0t=250.3,03=757,5m


Câu 10:

Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vận tốc của viên đạn khi chạm đất có 2 thành phần:

Thành phần theo phương thẳng đứng:  vy=gt=9,8.3,03=29,7m/s

Thành phần theo phương ngang:  vx=v0=250m/s

Vận tốc khi chạm đất:  v=vx2+vy2=29,72+2502252m/s

 


Câu 11:

Tính vận tốc ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tầm xa:  L=v02hgv0=Lg2h=59,82.4,9=5m/s


Câu 12:

Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thành phần vận tốc theo phương ngang:  vx=v0=5m/s

Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng:  vy=gt=2gh=9,8m/s

Vận tốc khi chạm đất:  v=vx2+vy211m/s

 tanα=vyvx=1,96α63o

Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là 11 m/s, hướng xuống dưới 63° so với phương nằm ngang.


Bắt đầu thi ngay