IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 17. Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 17. Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 17. Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng có đáp án

  • 332 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức tính động năng của vật khối lượng m

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Công thức tính động năng của vật khối lượng m: Wd=m.ν22


Câu 2:

Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

A - đúng, động năng không đổi vì vận tốc không đổi.

B - sai, gia tốc không đổi nhưng vận tốc thay đổi nên động năng thay đổi.

C - đúng, tốc độ chuyển động tròn đều không đổi nên động năng không đổi.

D - đúng, tốc độ chuyển động cong đều không đổi nên động năng không đổi


Câu 3:

Chọn câu sai:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

A - đúng

B - sai, đơn vị động năng là kg.m2/s2

C, D - đúng, đều có đơn vị là Jun, biểu thức tính công A=P.t  có đơn vị khác là W.s, ngoài ra 1J = 1W.1s nên động năng cũng có đơn vị là J hoặc W.s.


Câu 4:

Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng trọng trường

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

A - sai, vì thế năng trọng trường là đại lượng đại số phụ thuộc vào mốc tính thế năng. Nếu vật ở trên mốc thế năng thì có thế năng dương, vật ở dưới mốc thế năng có thế năng âm, vật ở tại mốc thế năng thì có thế năng bằng không.

C – đúng vì biểu thức tính thế năng Wt = mgh.


Câu 5:

Cơ năng của vật không thay đổi nếu vật chuyển động:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

C - đúng, vì cơ năng chỉ bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của lực bảo toàn. Mà trọng lực là lực bảo toàn.


Câu 6:

Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Xét theo phương ngang, áp dụng định lí động năng ta có:

ΔWd=A12.m.ν212.m.ν02=Ac

12.14.10312024002=Fc.5.102cos1800

Fc=20384N


Câu 7:

Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g=10 m/s2 . Tính thế năng trọng trường của vật tại đáy giếng cách mặt đất 5 m với gốc thế năng tại mặt đất.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Áp dụng công thức tính thế năng trọng trường của vật ta có:

 Wt=m.g.h=10.10.5=500J (do mốc tính thế năng ở mặt đất).


Câu 8:

Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu  v0= 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10 m/s2 . Ở độ cao nào thế năng bằng động năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

- Cơ năng của vật không đổi và bằng cơ năng tại mặt đất O: WO=m.vo22

- Gọi điểm có độ cao mà ở đó động năng bằng thế năng là A: WA=m.g.hA+12.m.ν2=2.m.g.hA

- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho điểm A và điểm O ta có:

WA=WOm.vo22=2.m.g.hAhA=vo24.g=1024.10=2,5m


Câu 9:

Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu v0= 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g=10 m/s2 . Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Gọi B là điểm bắt đầu ném, điểm A là điểm cao nhất mà vật lên tới.

Theo định luật bảo toàn cơ năng ta có:

WA=WBm.g.hA+12.m.νA2=m.g.hB+12.m.νB2

10.hA+0=10.25+12.202hA=45m


Câu 10:

Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g=10 m/s2 . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị hv  gần giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Gọi A là điểm thả vật, B là điểm có độ cao h và vận tốc v.

Theo định luật bảo toàn cơ năng:

WA=WBm.g.hA+12.m.νA2=m.g.hB+12.m.νB2

Mà theo bài ra: m.g.hB=12.m.νB2 ;νA=0

Suy ra: m.g.hB=12.m.νB2=12.m.g.hA

hB=12.hA=90mνB=g.hA=302m/shBνB=2,12


Bắt đầu thi ngay