IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Phương trình trạng thái của khí lí tưởng có đáp án (Thông hiểu, Vận dụng)

Trắc nghiệm Phương trình trạng thái của khí lí tưởng có đáp án (Thông hiểu, Vận dụng)

Trắc nghiệm Phương trình trạng thái của khí lí tưởng có đáp án (Thông hiểu, Vận dụng)

  • 623 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một xy-lanh chứa khí lí tưởng ở áp suất 0,7atm và nhiệt độ 470C. Tính nhiệt độ trong xy-lanh khi áp suất trong xy-lanh tăng thêm đến 8atm còn thể tích trong xy-lanh giảm 5 lần?

Xem đáp án

Ta có:

- Trạng thái 1: T1=47+273=320Kp1=0,7atmV1=V

- Trạng thái 2:  T2=?p2=8atmV2=V5

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:

p1V1T1=p2V2T20,7.V320=8.V5.T2T2=731,4Kt2=458,40C

Đáp án: B


Câu 2:

Một máy nén khí ở áp suất 1atm mỗi lần nén được 4 lít khí ở nhiệt độ 270C vào trong bình chứa thể tích 2m3 áp suất ban đầu 1atm. Tính áp suất bên trong bình chứa sau 1000 lần nén khí. Biết nhiệt độ trong bình sau 1000 lần nén là 420C

Xem đáp án

Ta có:

- Trạng thái 1: T1=27+273=300Kp1=1atmV1=nV=1000.4=4000l

- Trạng thái 2: T2=42+273=315Kp2=?V2=2m3=2000l

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:

p1V1T1=p2V2T2p2=p1V1T2T1V2=1.4000.315300.2000=2,1atm

Đáp án: A


Câu 3:

Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình. Các số liệu như trên đồ thị. Biết ở trạng thái ban dầu, nhiệt độ của khối khí là 370C. Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình là:

Xem đáp án

Xét các trạng thái của khí:

+ Trạng thái 1:  p1=3,1V1=7T1=37+273=310K

+ Trạng thái 2: p2=5,2V2=2T2=?

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng, ta có: p1V1T1=p2V2T2

T2=p2V2p1V1T1=5,2.23,1.7.310=148,6K

Đáp án: B


Câu 4:

Không khí ở áp suất 105Pa, nhiệt độ 00C có khối lượng riêng 1,29kg/m3. Khối lượng riêng của không khí ở áp suất 2.105Pa, nhiệt độ 1000C là:

Xem đáp án

Ta có:

- Trạng thái 1: T1=0+273=273Kp1=105atmV1=mD1

- Trạng thái 2:  T2=100+273=373Kp2=2.105atmV2=mD2

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:

p1V1T1=p2V2T2p1mD1T1=p2mD2T2D2=p2T1D1p1T2=2.105.273.1,29105.373=1,89kg/m3

Đáp án: A


Câu 5:

Nhiệt độ ban đầu của một khối khí xác định có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 160C thì thể tích khí giảm đi 10% so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm 20% so với áp suất ban đầu.

Xem đáp án

Ta có:

- Trạng thái 1: p1;V1;T1

- Trạng thái 2: p2=p1+0,2p1=1,2p1V2=V10,1V1=0,9V1T2=T1+16

Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng, ta có:

p1V1T1=p2V2T2p1V1T1=1,2p1.0,9V1T1+16T1=200K

Đáp án: A


Câu 6:

Cho áp kế như hình vẽ.

Tiết diện ống là 0,1cm2, biết ở 00C giọt thủy ngân cách A 30cm, ở 50C giọt thủy ngân cách A 50cm. Thể tích của bình là:

Xem đáp án

Ta có:

- Trạng thái 1: T1=273KV1=l1S+V=V+30.0,1=V+3(cm3)

- Trạng thái 2: T2=5+273=278KV2=l2S+V=V+50.0,1=V+5(cm3)

Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:

V1T1=V2T2V+3273=V+5278V=106,2cm3

Đáp án: A


Câu 7:

12g khí chiếm thể tích 4l ở 70C, sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. Nhiệt độ của khí sau khi nung nóng có giá trị là:

Xem đáp án

Ta có:

- Trạng thái 1: T1=7+273=280KV1=4l

- Trạng thái 2: T2=?V2=mD2=10l

Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:

V1T1=V2T2T2=V2T1V1=10.2804=700K

Đáp án: D


Câu 10:

Một khối khí lí tưởng có nhiệt độ ở trạng thái ban đầu là 270C. Xác định nhiệt độ của khối khí sau khi đun nóng đẳng áp biết thể tích của khối khí tăng lên 3 lần.

Xem đáp án

Ta có:

- Trạng thái 1: T1=27+273=300KVV1

- Trạng thái 2: T2=?V2=3V1

Áp dụng định luật Gay Luy xác, ta có:

V1T1=V2T2T2=V2T1V1=3V1.300V1=900K

Đáp án: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương