IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 19. Lực cản và lực nâng có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 19. Lực cản và lực nâng có đáp án

Trắc nghiệm Vật lí 10 Bài 19. Lực cản và lực nâng có đáp án

  • 561 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật khối lượng 2,5 kg rơi thẳng đứng từ độ cao 100 m không vận tốc đầu, sau 20s thì chạm đất. Tính lực cản của không khí (coi như không đổi) tác dụng lên vật lấy g = 10 m/s2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chọn trục tọa độ Oy gắn với quỹ đạo rơi của vật, gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng xuống.

Phương trình chuyển động của vật:

y=h12at2. Khi vật rơi chạm đất y=0a=2ht2=2.100202=0,5m/s2

Áp dụng biểu thức định luật II Newton:

PFc=maFc=mgma=m(ga)=2,5(100,5)=23,75N


Câu 2:

Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức F = kSv2 hệ số k = 0,024

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong quá trình rơi vật chịu tác dụng của PFc. Áp dụng biểu thức của định luật II Newton:

P+Fc=ma. Chiếu lên trục Oy theo phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống:

PFc=maPkSv2=ma

Khi vật mới chuyển động, lực cản nhỏ, trong quá trình vật chuyển động, lực cản tăng dần.

Vận tốc của vật đạt giá trị cực đại khi PkSv2=0

vmax=PkS=mgkπr2=1.100,024.π.0,082=143,96m/s


Câu 3:

Một người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổng thời gian bơi là 2 phút và khoảng cách giữa A và B là 50 m. Vận tốc dòng chảy là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi v là vận tốc của người đó khi nước không chảy, vnlà vận tốc của dòng nước

Khi người đó bơi xuôi dòng, vận tốc bơi bằng: vx=v+vnMột người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổn (ảnh 1)tx=ABvx=ABv+vn

Khi người đó bơi ngược dòng, vận tốc bơi bằng: vng=vvnMột người có thể bơi trong nước (khi nước không chảy thành dòng) với vận tốc 1,5 m/s. Người đó bơi trên một con sông, xuôi dòng từ điểm A đến điểm B sau đó bơi ngược lại từ B trở về. Biết tổn (ảnh 2)tng=ABvng=ABvvn

Tổng thời gian đã bơi là: t=tx+tng=ABv+vn+ABvvn=2.AB.vv2vn2

vn=v22.AB.vt=1,522.50.1,52.60=1m/s


Câu 4:

Khinh khí cầu hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi đốt khí bên trong nóng lên, nhẹ hơn và làm cho khí cầu bay lên.

Để điều chỉnh cho khí cầu di chuyển từ nơi này đến nơi khác mới cần chú ý đến sức gió của môi trường xung quanh.


Câu 5:

Cặp lực nào không cân bằng trong các cặp lực sau đây:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hai lực này là 2 lực trực đối, không cân bằng vì có điểm đặt khác nhau.


Câu 6:

Gió tác dụng vào buồm một lực có:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gió tác dụng vào buồm một lực có phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.


Câu 7:

Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng của vật.


Câu 8:

Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước lại khó hơn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi vật chuyển động trong nước, lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.


Câu 9:

Lực cản của nước tác dụng lên vật chuyển động trong nó

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lực cản của nước tác dụng lên vật, làm chậm tốc độ di chuyển của vật.


Câu 10:

Đặc điểm nào của loài cá giúp chúng thích nghi với môi trường nước.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của loài cá giúp chúng thích nghi với môi trường nước:

- Thân thon dài, đầu thuôn nhọn giúp giảm sức cản của nước.

- Mắt không có mí.

- Bên ngoài vảy có tuyến tiết chất nhầy để giảm ma sát với môi trường nước.


Bắt đầu thi ngay