IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Trắc nghiệm Ôn tập chương 1: Động học chất điểm có đáp án (Nhận biết, Thông hiểu)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1: Động học chất điểm có đáp án (Nhận biết, Thông hiểu)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1: Động học chất điểm có đáp án (Nhận biết, Thông hiểu)

  • 1695 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có, chuyển động chậm dần đều có tích a.v <0

Ta có các phương án:

A. a.v > 0 => loại vì chuyển động nhanh dần

B. a.v < 0 là chuyển động chậm dần lại có v<0

=> chuyển động chậm dần theo chiều âm

C. a.v > 0 => loại vì chuyển động nhanh dần

D. a.v < 0 là chuyển động chậm dần lại có v>0

=> chuyển động chậm dần theo chiều dương

Vậy B là phương án đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.


Câu 2:

Chọn câu trả lời đúng. Chuyển động tròn đều là chuyển động:

Xem đáp án

Đáp án D

Chuyển động tròn đều là chuyển động:

+ Có quỹ đạo là một đường tròn

+ Vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì

+ Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian vật chuyển động đi được một vòng quỹ đạo và bằng hằng số.

=> Chọn phương án D: Cả A, B, C đều đúng


Câu 3:

Chọn câu trả lời sai . Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:

Xem đáp án

Đáp án C

A, B, D – đúng

C – sai vì: Quãng đường đi được của vật tỉ thuận thời gian theo hàm bậc hai: s=v0t+12at2


Câu 4:

Chọn câu trả lời đúng. Gia tốc của chuyển động tròn đều:

Xem đáp án

Đáp án B

A, C – sai vì: Gia tốc của chuyển động tròn đều là đại lượng vecto luôn hướng về tâm quỹ đạo chuyển động.

=> D – sai

B - đúng


Câu 5:

Trong chuyển động thẳng đều của một vật:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có định nghĩa về chuyển động thẳng đều:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

=> Phương án C - đúng


Câu 6:

Vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 12 (km/h), vận tốc dòng nước là 2 (km/h). Tính thời gian thuyền xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 14km, biết trong nửa chặng đường đầu thuyền bị tắt máy chỉ trôi theo dòng nước.

Xem đáp án

Đáp án A

Vì thuyền chuyển động xuôi dòng: v=vt+vnc=>v=vt+vnc

s1=s2=AB2=7km

+ Nửa chặng đường đầu thuyền tắt máy nên vận tốc của thuyền khi này bằng vận tốc của dòng: v1=vnc=2km/ht1=s1v1=72=3,5h

+ Nửa chặng đường sau thuyển chạy bình thường nên vận tốc của thuyền khi này bằng vận tốc của thuyền + vận tốc dòng: v2=12+2=14km/ht2=s2v2=714=0,5h

=> Tổng thời gian thuyền đi là : t = t1 + t2 = 4h


Câu 7:

Chọn câu trả lời đúng. Một canô đi xuôi dòng nước từ bến A đến bến B hết 2h, còn nếu đi ngược từ B về A hết 3h. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5km/h. Vận tốc của canô so với dòng nước là:

Xem đáp án

Đáp án A

+ Khi thuyền đi xuôi dòng có: vx=vcn+vnc=vcn+5

+ Khi thuyền đi ngược dòng: vn=vcnvnc=vcn5

Do quãng đường AB không đổi ta có: vx.2=vn.3(vcn+5).2=(vcn5).3vcn=25km/h


Câu 8:

Hai ô tô cùng chuyển động trên một đường thẳng. Lúc xe thứ nhất qua A thì xe thứ hai qua B. Phương trình chuyển động của hai xe: x1 = 0,1t2 và x2 = 22 - 20t (x tính bằng m; t tính bằng s; chọn gốc thời gian t0 = 0). Phương trình vận tốc của hai xe lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có, phương trình chuyển động tổng quát: x=x0+v0t+12at2

+ Xe 1 có phương trình chuyển động x1=0,1t2v0=0m/sa=0,2m/s2

=> Phương trình vận tốc: v1 = v0 + at = 0,2t

+ Xe 2 có phương trình chuyển động x2=2220tv0=20m/sa=0m/s2

=> Phương trình vận tốc: v = v0 = − 20m/s


Câu 9:

Vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 40 m. Tính thời gian vật rơi và độ cao nơi thả vật? Lấy g = 10m/s2

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi h - là độ cao thả rơi vật

t - thời gian vật rơi

Ta có: h=12gt2 (1)

s1 - là quãng đường vật rơi được từ lúc bắt đầu đến giây thứ (t−1)

Ta có: h1=12gt12

=> Quãng đường trong giây cuối cùng được tính theo công thức:

s=hs1=gt22g(t1)22=g(2t1)2=40t=4,5s

Thay vào (1) ta suy ra: h=12gt2=10.4,522=101,25m


Câu 10:

Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi 20km/h. Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi 30km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi quãng đường ô tô đi được là s

=> Quãng đường xe di chuyển trên mỗi nửa đoạn đường là s2

+ Thời gian xe chạy trên nửa đầu đoạn đường là: t1=s2v1=s2.20

+ Thời gian xe chạy trên nửa sau đoạn đường là: t2=s2v2=s2.30

Ta có xe chạy trên đường thẳng và không đổi chiều nên vận tốc trung bình chính bằng tốc độ trung bình: v¯=st=st1+t2=ss2.20+s2.30=24(km/h)


Câu 11:

Vật chuyển động theo phương trình x = 5 + 10t + t2 ( x tính bằng m, t tính bằng s). Kết luận nào sau đây rút ra từ phương trình là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ phương trình chuyển động:

x=5+10t+t2x=x0+v0t+at22v0=10m/sa=2m/s2

+ Quãng đường vật đi được sau 2s là: s=v0t+12at2=10.2+12.2.22=24m

+ Vận tốc của vật sau 1s là: v = v0 + at = 10 + 2.1 = 12m/s

=> A, B, C – sai

D - đúng


Câu 12:

Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính R = 30m, với vận tốc 54 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:

Xem đáp án

Đáp án B

(Đổi 54km/h=15m/s)

Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm ta có : a=v2R=15230=7,5m/s2


Câu 13:

Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 (m/s). Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là:

Xem đáp án

Đáp án B

Từ phương trình chuyển động: x=34t+2t2=s0+v0t+at22v0=4m/sa=4m/s2

=> Biểu thức vận tốc tức thời: v = −4 + 4t = 4(t − 1)


Câu 14:

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2km/h. Chiều dài dốc là:

Xem đáp án

Đáp án B

+ Đổi 21,6(km/h) = 6(m/s)

43,2(km/h) = 12(m/s)

+v0 = 6m/s vận tốc của xe trên đầu dốc

V = 12m/s vận tốc của xe dưới chân dốc

+ Áp dụng công thức liên hệ giữa a, v, s trong chuyển động thẳng biến đổi đều, ta có: v2v02=2ass=v2v022.a=122622.0,5=108m


Câu 17:

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có công thức vận tốc v = - 12 - 3t. Vật chuyển động

Xem đáp án

Đáp án C

Từ phương trình vận tốc: v = −12−3t

=> v0 = −12; a = −3

=> Tích a.v0 > 0 => Vật chuyển động nhanh dần đều


Câu 18:

Có một chuyển động thẳng nhanh dần đều a > 0. Cách thực hiện nào kể sau làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

+ Chuyển động nhanh dần đều: a.v > 0

+ Chuyển động chậm dần đều: a.v < 0

Tất cả các cách trên đều không làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều được


Câu 19:

Một vật rơi tự do tại nơi g = 10m/s2. Thời gian vật rơi là 10s. Tính thời gian vật rơi 5m cuối cùng?

Xem đáp án

Đáp án D

Quãng đường vật đi được sau 10s kể từ lúc bắt đầu (độ cao vật rơi) là: s=gt22=10.1022=500m

Thời gian vật đi trong 495m đầu là: t1

Ta có: gt122=495mt1=495.210=9,95s

Trong 5m cuối vật đi mất 10−9,95 = 0,05s


Bắt đầu thi ngay