IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý 40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu nâng cao

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu nâng cao

40 câu trắc nghiệm Cơ học chất lưu nâng cao (P1)

  • 3564 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một người nặng 50 kg đứng thăng bằng trên một gót đế giày. Cho rằng tiết diện đế giày hình tròn, bằng phẳng, có bán kính 2 cm và g = 9,8 m/s2. Áp suất của người đặt lên sàn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: A

Áp lực do người tác dụng lên sàn bằng trọng lượng của người đó: F = P = mg.

Diện tích bị ép: S = π.R2.

Áp suất cần tìm: p=mgπR2=3,9.105N/m2


Câu 2:

Tiết diện của pít tông nhỏ trong một cái kích thủy lực bằng 3cm2. Để vừa đủ để nâng một ôtô có trọng lượng 15000N lên người ta dùng một lực có độ lớn 225N. Pít tông lớn phải có tiết diện là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án: D

Kí hiệu S1; F1  là tiết diện và lực tác dụng lên pít tông nhỏ.

S2; F2  là tiết diện và lực tác dụng lên pít tông lớn.

Áp dụng công thức: F2F1=S2S1 vi F2=P=15000N


Câu 5:

Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 2m3/phút. Tại một điểm ống có bán kính 10cm thì vận tốc của chất lỏng trong ống là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Đổi Q = 2m3/phút = 260m3/s

Lưu lượng nước Q trong ống dòng ổn định là không đổi

 Q = S.v

 v = Q/S = Q/ (π.R2) = 2/60π.0,12 = 1,06 m/s


Câu 9:

Nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3 chảy qua một ống nằm ngang thu hẹp dần từ tiết diện S1 =12 cm2 đến S2 = S1/2. Hiệu áp suất giữa chổ rộng và chổ hẹp là 4122 Pa. Lưu lượng của nước trong ống là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Đáp án: A                                                                                                                                                                  

Theo định luật Bec-nu-li ta có: 

Hệ thức giữa vận tốc và tiết diện:

Thay S1 = 2S2, ∆p =  4122 Pa

⇒ Lưu lượng của nước trong ống là: Q = S1.v1 = 2.10-3 m3/s


Câu 10:

Một thùng chứa có nắp đậy cao 1,2m chứa đầy nước, trên nắp cắm thông một ống nhỏ hình trụ cao 3m. Lấy g = 10 m/s2. So sánh tỷ lệ lực nén lên một điểm A ở thành của thùng cách đáy 20cm trong 2 trường hợp: Ống hình trụ chứa đầy nước và Ống hình trụ không có nước. Coi ống trụ nhỏ thông với khí quyển, khối lượng riêng của nước là ρ = 1000kg/m3

Xem đáp án

Đápán: B                                                                                                                                                                 

Khi trong ống không có nước:

Khi trong ống có nước:

Lực nén tại A trong hai trường hợp tỉ lệ với áp suất nên ta có: 


Câu 12:

Một cái ống hình trụ chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của chất lỏng trong ống là H = 60cm. Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy, biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt là ρ1 = 1g/cm3 và ρ2 = 13,6g/cm3.

Xem đáp án

Đáp án: D

Gọi h1, h2 là độ cao của cột nước và cột thủy ngân.

Ta có H = h1 + h2   (1)

Khối lượng nước và thủy ngân bằng nhau:

  S.h11 = S.h22  (2), trong đó S là diện tích đáy bình

Áp suất của nước và của thủy ngân lên đáy ống:


Câu 14:

Tác dụng một lực f = 400N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittông nhỏ là 5cm2; diện tích của pittông lớn là 120cm2. Tính áp lực tác dụng lên pittông lớn.

Xem đáp án

Đáp án: C

Áp suất tác dụng lên pittong nhỏ: 

Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn đến pittong lớn.

Lực tác dụng lên pittong lớn

 


Câu 15:

Tính áp áp lực lên một phiến đá có diện tích 2m2 ở đáy một hồ sâu 30m. Cho khối lượng riêng của nước là 103kg/m3 và áp suất khí quyển là pa = 1,013.105 N/m2. Lấy g = 9,8m/s2.

Xem đáp án

Đáp án: A

Áp suất thủy tĩnh ở đáy hồ là: p = pa + ρ.g.h

Áp lực lên phiến đá:

F = p.S = (pa + ρ.g.h).S = (1,013.105 + 103.9,8.30).2 = 7,906.105 (N)


Câu 16:

Một ống bơm dầu có đường kính 5cm. Dầu được bơm với áp suất tĩnh 2,5atm với lưu lượng 240 lít trong một phút. Ống dẫn dầu có đoạn thắt lại với đường kính chỉ còn 4 cm. Tìm vận tốc và áp suất tĩnh của dầu qua đoạn thắt nhỏ; biết chúng nằm ngang. Cho biết khối lượng riêng của dầu ρ = 800kg/m3, 1atm = 1,013.105Pa.

Xem đáp án

Đáp án: A

Lưu lượng dầu không đổi  Q = v1.S1 = v2.S2 = 240 lít/phút = 4.10-3 m3/s.

 vận tốc của dầu qua đoạn thắt nhỏ:

Theo định luật Bec-nu-li ta có:

Hệ thức giữa vận tốc và tiết diện:

 áp suất tĩnh của dầu qua đoạn thắt nhỏ là : p2 = p1 - ∆p = 2,486atm


Câu 17:

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pittông nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,3m thì pittông lớn được nâng lên một đoạn H = 0,01m. Tính lực nén vật lên pittông lớn nếu tác dụng vào pittông nhỏ một lực f =150N để giữ vật cân bằng trên pittông lớn. Coi chất lỏng không chịu nén.

Xem đáp án

Đáp án: C

Gọi s, S là diện tích pittong nhỏ và pittong lớn.

Vì chất lỏng không chịu nén nên thể tích chất lỏng chuyển từ xilanh nhỏ sang xilanh lớn

Ta có: 

Do áp suất được truyền đi nguyên vẹn nên:


Câu 18:

Thành bình có một cái lỗ nhỏ cách đáy bình khoảng h1 = 25 cm. Bình được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Lúc mặt thoáng của nước trong bình cách lỗ khoảng h2 = 16 cm thì tia nước thoát ra khỏi lỗ chạm mặt bàn cách lỗ một đoạn bằng bao nhiêu (tính theo phương ngang)?

Xem đáp án

Đáp án: A

-  Tại thời điểm mặt thoáng của nước cách lổ khoảng h2, vận tốc phần tử nước ở mặt thoáng bằng không, vận tốc phần tử nước ở lỗ là v0, ta có

Khi nước chảy ra khỏi lỗ, các giọt nước chuyển động như vật chuyển động ném ngang với các phương trình chuyển động:


Câu 19:

Một người thổi không khí với tốc độ 8m/s ngang qua miệng một nhánh ống chữ U chứa nước. Hỏi độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là bao nhiêu? Khối lượng riêng của không khí là ρkk = 1,21kg/m3, khối lượng riêng của nước ρn = 1000kg/m3. Lấy g = 10m/s2.

Xem đáp án

Đáp án: D

Độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là do độ chênh lệch áp suất động ở miệng hai nhánh của ống. Vì chỉ thổi không khí ở một nhánh nên độ chênh lệch áp suất động bằng  đúng áp suất động của nhánh đó (áp suất động nhánh kia bằng 0).

Ta có p=12pkkv2

→ độ chênh lệch mực nước giữa hai ống: 


Câu 20:

Một bình đựng nước hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang và được dùi một số lỗ nhỏ trên một đường thẳng đứng trên thành bình. Đổ nước vào đầy bình để nước phun ra từ các lỗ thủng. Vận tốc các tia nước khi rơi chạm mặt bàn đều có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án: A

Gọi độ cao của một lỗ thủng trên thành bình là h.

Tại thời điểm mặt thoáng của nước cách lổ khoảng h1 = H - h, vận tốc phần tử nước ở mặt thoáng bằng không, vận tốc phần tử nước ở lỗ là v0, ta có:

(H là độ cao của bình nước)

Xét chuyển động của một giọt nước khi vừa bắn ra khỏi lỗ cho đến lúc va chạm bàn.

Theo định luật bảo toàn cơ năng, ta có:

Vận tốc của nước khi vừa chạm bàn: v=2gh

Giá trị này không phụ thuộc h, nghĩa là mọi tia nước khi rơi chạm bàn đều có cùng một độ lớn vận tốc.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan