IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

  • 1196 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Theo định luật II Newton có: F+Fms+N+P=ma

Chiếu biểu thức lên chiều chuyển động thì: F – Fms = ma

a=Fm=220192,555=0,5 (m/s2)

Câu 3:

Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:

Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Biểu diễn các lực tác dụng vào vật như hình sau:

Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. (ảnh 2)

Do vật chuyển động đều nên gia tốc a = 0.

Áp dụng định luật II Newton, ta có P+N+F=m.a=0 

Chiếu lên trục tọa độ Ox ta được: F=P.sinα=m.g.sin450=3.10.sin450= 152N


Câu 4:

Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Khi xe chuyển động đều, các lực tác dụng lên xe như hình vẽ

Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m.  (ảnh 1)

Do xe chuyển động thẳng đều nên a = 0.

Áp dụng định luật II Newton, ta có P+N+Fms+F=m.a=0 

Chiếu lên trục tọa độ Oxy ta được P=NFms=F=2000NFms=2000N


Câu 5:

Công thức moment lực là
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Công thức moment lực là M = F.d

Trong đó:

+ M là moment lực, có đơn vị N.m;

+ F là lực tác dụng, có đơn vị N;

+ d là cánh tay đòn của lực đó, có đơn vị m.


Câu 6:

Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là

Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Từ hình vẽ, ta thấy lực có độ lớn 4 N và cánh tay đòn d = 50 cm = 0,5m. Áp dụng công thức tính moment lực là M = F.d = 4.0,5 = 2 N.m

Câu 7:

Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là: Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.


Câu 8:

Khi ngẫu lực tác dụng lên vật
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật. Khi ngẫu lực tác dụng lên vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.


Câu 9:

Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây. Biết góc giữa thanh và sàn nhà là 300 và thanh rắn có trọng lượng 20 N. Độ lớn của lực F là

Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây.  (ảnh 2)

Ta xác định cánh tay đòn của các lực như hình vẽ trên. Trọng lực P tác dụng lên trọng tâm của thanh.

Áp dụng điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay tại A, ta có: MP = MF

Suy ra: P.d2 = F.d1 => 20.AB2.cosα=F.AB.cosαF=10N 

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác và luôn được bảo toàn.


Câu 11:

Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Khi đun nước bằng ấm điện, điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.


Câu 12:

Đơn vị của công là
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Đơn vị của công là: jun (J).

Câu 13:

Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động? (ảnh 1)

Ta thấy trong trường hợp A: 0 < α < 900 nên: trọng lực tác dụng lên ô tô sinh công phát động.


Câu 15:

Công suất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.


Câu 16:

Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Các đơn vị của công suất là: W; J/s; N.m/s; HP

Đơn vị không phải của công suất là J.s


Câu 17:

Một vật chuyển động với vận tốc v dưới tác dụng của lực F không đổi. Công suất của lực F là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì: P = Fv.

Câu 18:

Cần một công suất bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2s?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Công suất để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s là: P=At=F.s.cosαt=50.10.cos002=250W


Câu 19:

Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ôtô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ôtô tải là 3.10W.
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Đổi 70 năm = 70.86400.365 =2207520000 s.

Công thực hiện của trái tim là:

A = P.t = 3 . 2207520000 = 6622560000 (J)

Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là:

t = 6622560000 : (3.105) = 22075,2 (s)


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động năng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng 0. Động năng được xác định bởi công thức: Wđ =12mv2


Câu 21:

Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Động năng được xác định bởi công thức: Wđ =12mv2.


Câu 22:

Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Động năng của một vật không đổi khi vận tốc của vật có độ lớn không đổi (hướng có thể thay đổi). Trong chuyển động biến đổi đều vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian nên động năng sẽ thay đổi.


Câu 23:

Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Thế năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà?
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Khi bóng rơi xuống sàn thì thế năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh

Câu 24:

Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 9,8 J đối với mặt đất (mốc thế năng chọn tại mặt đất). Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Chọn mốc thế năng ở mặt đất

Thế năng của vật: Wt = mgh

Độ cao của vật: h=Wtmg=9,82.9,8 = 0,5 m


Câu 25:

Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ không được bảo toàn; khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng độ biến thiên cơ năng.

Câu 26:

Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi:
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng; do vật được thả rơi tự do nên vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực do đó cơ năng là đại lượng được bảo toàn.


Câu 27:

Hiệu suất được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần, người ta dùng khái niệm hiệu suất.

H=PiPtp.100% trong đó: Pi là công suất có ích; Ptp là công suất toàn phần hay H=WiWtp.100% trong đó: Wi là năng lượng có ích; Wtp là năng lượng toàn phần.


Câu 28:

Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 40 kg lên cao 5 m với lực kéo 480 N. Tính công hao phí?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Trọng lượng của vật là:

P = 10.m = 10.40 = 400 (N)

Công của lực kéo (công toàn phần) là:

A = F.s = 480.5 = 2400 (J)

Công có ích để kéo vật:

Ai = P.s = 400.5 =2000 (J)

Công hao phí là:

Ahp = A - Ai = 2400 - 2000 = 400 (J)


Câu 29:

Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đổi 1 phút 40 giây = 100 s

Lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật: F = P = mg = 10.10 = 100 N

Vật chuyển động thẳng đều nên vận tốc của vật là: v=st=5100=0,05m/s

Công suất trung bình của lực kéo là:

P=At=F.st=F.v = 100.0,05 = 5 W


Câu 31:

Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h= 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h= 1 m. Lấy g = 10 m/s.
Xem đáp án

Cơ năng của vật ở độ cao h1 là: W1 = mgh1 = 0,5.10.1,2 = 6 (J)

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2 = W = 6 (J)

Thế năng của vật ở độ cao hlà: Wt2 = mgh2 = 0,5.10.1 = 5 (J)

Động năng của vật ở độ cao hlà: Wđ2 =W −Wt = 6 − 5 = 1 (J)


Bắt đầu thi ngay