Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
-
1213 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là A.
Phân tích lực F thành hai thành phần vuông góc như sau:
Do vật chuyển động đều nên ta có
Vậy
Câu 2:
Đáp án đúng là D.
Áp dụng định luật II Newton ta có: (N)
Câu 3:
Đáp án đúng là C.
Công thức moment lực là M = F.d; đơn vị của moment lực là N.m.
Câu 4:
Đáp án đúng là A.
Moment lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Câu 5:
Một lực 2 N tác dụng vào thanh rắn như hình vẽ dưới đây. Độ lớn của moment lực là
Đáp án đúng là D.
Từ hình vẽ ta thấy lực có độ lớn F = 2 N;
Cánh tay đòn d = OA.cos300 = 50.cos300 = 25 cm = m.
Độ lớn của moment lực là M = F.d = 2. = 0,5 (N.m)
Câu 6:
Đáp án đúng là D.
Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.
Câu 7:
Đáp án đúng là C.
Ta có M = F.d => F = M : d = 5 : 0,05 = 100 N.
Câu 8:
Đáp án đúng là C.
Khi pháo hoa nổ thì có sự chuyển hóa từ hóa năng thành quang năng và nhiệt năng.
Câu 10:
Đáp án đúng là C.
Công thức tính công của một lực là: A = F.s.cosaCâu 11:
Đáp án đúng là D.
A – đúng vì công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm phụ thuộc vào cách chọn chiều dương.
B – đúng vì trọng lực là lực thế nên công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.
C – đúng vì lực ma sát không phải lực thế, công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.
D – sai vì lực đàn hồi là lực thế nên công của lực đàn hồi phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối của vật chịu lực không phụ thuộc dạng đường đi.
Câu 12:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:
Đáp án đúng là C.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:
Câu 13:
Đáp án đúng là A.
Đổi 100 g = 0,1 kg
Trọng lực: P = mg = 0,1.10 = 1 N
Quãng đường đi được của vật: s = 1,2 + 3,3 = 4,5 m
Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là:
A = F.s.cosa = 1.4,5.cos00 = 4,5 J
Câu 14:
Chọn phát biểu đúng.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công gọi là:
Đáp án đúng là D.
Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.
Câu 16:
Đáp án đúng là A.
Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng con lắc đơn có độ cao thấp nhất do vậy thế năng nhỏ nhất, động năng lớn nhất.
Câu 17:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9 m. Độ cao vật khi động năng bằng hai lần thế năng là:
Đáp án đúng là A.
Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi đó: W1 = Wt1 = mgh1
Mà Wđ2 = 2Wt2 nên ta có: W2 = Wđ2 + Wt2 = 2Wt2 + Wt2 = 3Wt2
Vật rơi tự do nên cơ năng được bảo toàn: W1 = W2 do đó:
mgh1 = 3mgh2 hay h1 = 3h2 vậy
Câu 18:
Đáp án đúng là A.
A – đúng, B, D sai vì công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công. Công suất có đơn vị là W.
C – sai vì công thức này chỉ đúng khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi.
Câu 19:
Đáp án đúng là D.
Các công thức hiệu suất:
+ trong đó: là công suất có ích; là công suất toàn phần hay trong đó: Wi là năng lượng có ích; Wtp là năng lượng toàn phần.
+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: Trong đó A là công cơ học mà động cơ thực hiện được; Q là nhiệt lượng mà động cơ nhận được từ nhiên liệu bị đốt cháy.
Câu 20:
Đáp án đúng là D.
A, C – sai vì hiệu suất phụ thuộc vào tỉ số giữa công có ích và công toàn phần.
B – sai vì hiệu suất luôn nhỏ hơn 1.
D – đúng vì công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.
Câu 21:
Câu 22:
Đáp án đúng là C.
Động năng được xác định bởi công thức: Wđ
Câu 24:
Đáp án đúng là B.
Công có ích để nâng vật lên độ cao 10 m:
Ai = 10.m.h = 10.250.10 = 25000 (J)
Khi dùng hệ thống ròng rọc trên thì khi vật lên cao một đoạn h thì phải kéo dây một đoạn S = 2h. Do đó công dùng để kéo vật:
A = F1 . S = F1 . 2h = 1500.2.10 = 30000 (J)
Hiệu suất của hệ thống:Câu 25:
Đáp án đúng là B.
Động năng ban đầu: Wđ1
Động năng lúc sau: Wđ2
Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa tăng gấp 2 lần.Câu 26:
Đáp án đúng là D.
Người đó chạy đều nên vận tốc là:
Động năng của người đó: Wđ =
Câu 27:
Đáp án đúng là B.
- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.
- Hiệu suất của một máy được đo bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần. Hiệu suất của 1 máy luôn nhỏ hơn 1.
Câu 28:
Người lái xe tác dụng hai lực lên vô lăng như hình vẽ. Đây là cặp lực
Đáp án đúng là D.
Đây là một ngẫu lực. Vì ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.
Câu 29:
Vật m = 5 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2. Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?
Phân tích lực P thành hai thành phần vuông góc như sau
Áp dụng định luật II Newton, ta có
Chiếu lên trục tọa độ Oxy ta được
Câu 30:
- Công nâng vật lên cao 1 m: A1 = m.g.h1 = 6.10.1 = 60 J
- Công đi ngang được một độ dời 30 m: A2 = mg.s.cos900 = 6.10.30.0 = 0 J
- Công tổng cộng thực hiện để dời vật : A = A1 + A2 = 60 J
Câu 31:
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và Hùng lần lượt là F1, F2.
Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là t1, t2.
Chiều cao của giếng nước là h.
- Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo: P1 = 2P2 ⇒ F1 = 2F2
- Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam:
- Công mà Nam thực hiện được là: A1 = F1.h
- Công mà Hùng thực hiện được là: A2 = F2.h =
- Công suất của Nam và Hùng lần lượt là:
⇒ P1 = P2 ⇒ Công suất của Nam và Hùng là như nhau