Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

  • 959 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m = 5 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N. Dây kéo nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Xác định độ lớn của lực ma sát. (Lấy g = 10 m/s2).
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Phân tích lực F thành hai thành phần vuông góc như sau:

Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m = 5 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N. (ảnh 1)

Do vật chuyển động đều nên ta có F.cosαFms=0.

Vậy Fms= F.cosα=20.cos600=10 N


Câu 3:

Đơn vị của moment lực là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Công thức moment lực là M = F.d; đơn vị của moment lực là N.m.


Câu 4:

Moment lực đối với trục quay là
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Moment lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.


Câu 5:

Một lực 2 N tác dụng vào thanh rắn như hình vẽ dưới đây. Độ lớn của moment lực là

Một lực 2 N tác dụng vào thanh rắn như hình vẽ dưới đây. Độ lớn của moment lực là (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Một lực 2 N tác dụng vào thanh rắn như hình vẽ dưới đây. Độ lớn của moment lực là (ảnh 2)

Từ hình vẽ ta thấy lực có độ lớn F = 2 N;

Cánh tay đòn d = OA.cos300 = 50.cos300 = 253 cm = 0,253 m.

Độ lớn của moment lực là M = F.d = 2. 0,253 = 0,53 (N.m)


Câu 6:

Ngẫu lực là
Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.


Câu 8:

Có sự truyền và chuyển hóa năng lượng nào trong việc bắn pháo hoa?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Khi pháo hoa nổ thì có sự chuyển hóa từ hóa năng thành quang năng và nhiệt năng.


Câu 9:

Đơn vị của công suất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Đơn vị của công suất là W

Câu 10:

Công thức tính công của một lực là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Công thức tính công của một lực là: A = F.s.cosa

Câu 11:

Chọn câu sai.
Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

A – đúng vì công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm phụ thuộc vào cách chọn chiều dương.

B – đúng vì trọng lực là lực thế nên công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.

C – đúng vì lực ma sát không phải lực thế, công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.

D – sai vì lực đàn hồi là lực thế nên công của lực đàn hồi phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối của vật chịu lực không phụ thuộc dạng đường đi.


Câu 12:

Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức: W=12mv2+mgh


Câu 13:

Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 100 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng cạn sâu 3,3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là bao nhiêu ? (Lấy g = 10 m/s2).
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Đổi 100 g = 0,1 kg

Trọng lực: P = mg = 0,1.10 = 1 N

Quãng đường đi được của vật: s = 1,2 + 3,3 = 4,5 m

Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là:

A = F.s.cosa = 1.4,5.cos00 = 4,5 J


Câu 14:

Chọn phát biểu đúng.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công gọi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.


Câu 15:

Công thức tính công suất là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Công thức tính công suất là: P=At


Câu 16:

Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng con lắc đơn có độ cao thấp nhất do vậy thế năng nhỏ nhất, động năng lớn nhất.


Câu 17:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9 m. Độ cao vật khi động năng bằng hai lần thế năng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi đó: W1 = Wt1 = mgh1

Mà Wđ2 = 2Wt2 nên ta có: W2 = Wđ2 + Wt2 = 2Wt2 + Wt2 = 3Wt2

Vật rơi tự do nên cơ năng được bảo toàn: W1 W2 do đó:

mgh1 = 3mgh2 hay h1 = 3h2 vậy h2=h13=93=3m 


Câu 18:

Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

A – đúng, B, D sai vì công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công. Công suất có đơn vị là W.

C – sai vì công thức này chỉ đúng khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi.


Câu 19:

Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức tính hiệu suất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Các công thức hiệu suất:

+ H=PiPtp.100% trong đó: P   i là công suất có ích; P   tp là công suất toàn phần hay H=WiWtp.100% trong đó: Wi là năng lượng có ích; Wtp là năng lượng toàn phần.

+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: H=AQ.100% Trong đó A là công cơ học mà động cơ thực hiện được; Q là nhiệt lượng mà động cơ nhận được từ nhiên liệu bị đốt cháy.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

A, C – sai vì hiệu suất phụ thuộc vào tỉ số giữa công có ích và công toàn phần.

B – sai vì hiệu suất luôn nhỏ hơn 1.

D – đúng vì công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.


Câu 21:

Một vật chuyển động từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có độ cao h so với phương ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình chuyển động trên thì động năng và thế năng biến đổi như thế nào? Bỏ qua mọi ma sát.
Xem đáp án
Đáp án đúng là A.

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C.

Động năng được xác định bởi công thức: Wđ =12mv2


Câu 23:

Đơn vị của thế năng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Đơn vị của thế năng là J


Câu 24:

Để đưa một vật có khối lượng 250 kg lên độ cao 10 m người ta dùng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1500 N. Hiệu suất của hệ thống là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Công có ích để nâng vật lên độ cao 10 m:

Ai = 10.m.h = 10.250.10 = 25000 (J)

Khi dùng hệ thống ròng rọc trên thì khi vật lên cao một đoạn h thì phải kéo dây một đoạn S = 2h. Do đó công dùng để kéo vật:

A = F1 . S = F1 . 2h = 1500.2.10 = 30000 (J)

Hiệu suất của hệ thống: H=AiA=2500030000.100%=83,3% 

Câu 25:

Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa:
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Động năng ban đầu: Wđ1 =12m1v12

Động năng lúc sau: Wđ2 =12m2v22=12.m12.2v12=2.12m1v12

Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa tăng gấp 2 lần.

Câu 26:

Một người có khối lượng 50 kg chạy đều hết quãng đường 200 m trong thời gian 50 s. Động năng của người đó là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Người đó chạy đều nên vận tốc là: v=st=20050=4m/s

Động năng của người đó: Wđ12.50.42=400J


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

- Hiệu suất của một máy được đo bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần. Hiệu suất của 1 máy luôn nhỏ hơn 1.


Câu 28:

Người lái xe tác dụng hai lực lên vô lăng như hình vẽ. Đây là cặp lực

Người lái xe tác dụng hai lực lên vô lăng như hình vẽ. Đây là cặp lực (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là D.

Đây là một ngẫu lực. Vì ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.


Câu 29:

Vật m = 5 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2. Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?

Vật m = 5 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang như hình vẽ.  (ảnh 1)
Xem đáp án

Phân tích lực P thành hai thành phần vuông góc như sau

Vật m = 5 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang như hình vẽ.  (ảnh 2)

Áp dụng định luật II Newton, ta có  

Chiếu lên trục tọa độ Oxy ta được

P.cosα=NP.sinαFms=m.aa=P.sinαμ.Nm=P.sinαμ.P.cosαma=m.g.sinαμ.m.g.cosαm=gsinαμ.g.cosαa=10.sin3000,2.10.cos300=3,27(m/s2)


Câu 30:

Một người nhấc một vật có m = 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30 m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
Xem đáp án

- Công nâng vật lên cao 1 m: A1 = m.g.h1 = 6.10.1 = 60 J

- Công đi ngang được một độ dời 30 m: A2 = mg.s.cos900 = 6.10.30.0 = 0 J

- Công tổng cộng thực hiện để dời vật : A = A1 + A2 = 60 J


Câu 31:

Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.

Xem đáp án

Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và Hùng lần lượt là F1, F2.

Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là t1, t2.

Chiều cao của giếng nước là h.

- Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo: P1 = 2P2  F1 = 2F2

- Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: t2=t12 

- Công mà Nam thực hiện được là: A1 = F1.h

- Công mà Hùng thực hiện được là: A2 = F2.h = F12h=A12 

- Công suất của Nam và Hùng lần lượt là: P   1=A1t1; P   2=A2t2=A12.2t1=A1t1 

P1 = P2 Công suất của Nam và Hùng là như nhau


Bắt đầu thi ngay