IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý 28 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án

28 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án

28 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án

  • 4601 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 28 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo định luật I Niu-tơn thì

Xem đáp án

Chọn B.

Định luật I Niu-tơn

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều


Câu 2:

Theo Định luật III Niu – tơn thì lực và phản lực

Xem đáp án

Chọn D.

Định luật III Niu-tơn:

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 1)

 

Lực và phản lực

Một trong hai lực tương tác gọi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực.

- Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

- Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.

- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.


Câu 3:

Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

Xem đáp án

Chọn C.

Vật chuyển động thẳng đều tức là gia tốc a = 0, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0. Vật chuyển động như vậy theo định luật 1 Niu-tơn thì chuyển động như vậy gọi là chuyển động theo quán tính.


Câu 4:

Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Định luật II Niu-tơn

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 9:

Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là

Xem đáp án

Chọn C

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

a = F/m = 2m/s2

=> Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là:

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 10:

Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là

Xem đáp án

Chọn D.

Ban đầu bóng có vận tốc: v0= 90 km/h = 25 m/s.

Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.

Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.

Định luật III Niu-tơn:

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 1)


Câu 15:

Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi v0là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:

Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2m/s2

=> Độ lớn lực hãm: Fhãm=ma = 2000 N.

Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:

s’ = s – (AB + BC) = 36 m.


Câu 17:

Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0,05. Lấy g = 10m/s2. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?

Xem đáp án

Chọn D.

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Theo định luật II Niu - tơn:

P+N+Fk+Fms=ma

Chiếu lên trục Oy:

N – P = 0    => N = P = m.g = 15.10 = 150 (N)

Fms=μ.N=0,05.150=7,5(N)

Chiếu lên trục Ox:

FkFms=m.aa=FkFmsm=457,515=2,5(m/s2)

Quãng đường vật đi được sau 5s là

S=12a.t2=12.2,5.52=31,25m


Câu 22:

Hai vật m1= 300g và m2= 100g nối với nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy g = 10m/s2

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

Xem đáp án

Chọn C.

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

Bỏ qua khối lượng ròng rọc: T1=T2= T

Dây không dãn: a = a1=a2 = a.

Áp dụng định luật II Niu-tơn cho từng vật với chiều dương tương ứng như hình vẽ, ta có:

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

 

Chú ý: Có thể áp dụng luôn định luật II Niu-tơn cho hệ hai vật với lưu ý chọn trục chung cho cả hai vật hướng dọc theo dây từ vật m2 sang vật m1.

Suy ra ngay:

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Tuy nhiên để tìm T vẫn phải viết định luật II Niu-tơn cho một trong hai vật.


Câu 24:

Xe lăn 1 có khối lượng m1= 400g có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian t rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1= 1,5m/s; v2= 1m/s. Khối lượng m2là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian t).

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi F12 là lực mà thông qua lò xo, xe (1) tác dụng lên xe (2).

Theo định luật II Niuton:

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

F21 là lực mà thông qua lò xo, xe (2) tác dụng lên xe (1).

Theo định luật II Niuton:

 24 câu trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

Theo định luật III Niuton, về độ lớn: F12=F21(c)

Từ (a), (b) và (c) suy ra:

m2v2t = m1v1t  m2 = v1v2m1 = 600g

Vậy khối lượng xe lăn (2) là m2 = 600g.


Câu 25:

Lực và phản lực của nó luôn

Xem đáp án

Lực và phản lực của nó luôn xuất hiện và mất đi đồng thời

Đáp án: A


Câu 26:

Có các tình huống sau:

(1) Ô-tô đâm vào thanh chắn đường

(2) Thủ môn bắt bóng

(3) Gió đập vào cánh cửa

Nhận định nào sau đây là đúng về cặp “lực và phản lực” trong các tình huống trên:

Xem đáp án

Theo định luật III Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: FAB=FBA

=> Cả ba phương án A, B, C đều đúng

Đáp án: D


Câu 27:

Hai xe A (mA) và B (mB) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB< sA. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?

Xem đáp án

Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của xe

Lực hãm xe có độ lớn F

Theo định luật II Niutơn, ta có gia tốc của các xe:

aA=FmA;aB=FmB (1)

(do các xe chuyển động chậm dần đều, lực hãm có chiều ngược chiều chuyển động)

Ta có: v2v02=2as

=> Quãng đường xe A và xe B đi được thêm là:

sA=v022aA;sB=v022aB (2)

Theo đầu bài, ta có:

sB<sAv022aB<v022aAv022aB>v022aAaA>aB

Kết hợp với (1), ta được:

FmA>FmB1mA<1mBmB<mA

Đáp án: A


Câu 28:

Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s2

Xem đáp án

Vận dụng biểu thức định luật II Niutơn:  F=ma

Lực gây ra gia tốc này có độ lớn: F=ma=8.2=16N

Trọng lượng của vật : P=mg=8.10=80N→F<P

Đáp án: B


Bắt đầu thi ngay