Hãy xác định hiệu suất sử dụng tài sản cố định trong năm N, cho biết số liệu như sau: -Doanh thu thuần: 2500 triệu đồng. Nguyên giá TSCĐ bình quản: 500 triệu đồng - Số khẩu hao luỹ kế: 275 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế TNDN: 420 triệu đồng
Hãy xác định nhu cầu về vốn lưu động năm kế hoạch của công ty A, cho biết số liệu như sau: -Năm báo cáo: tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động trên doanh thu thuần là 20% , doanh thu thuần là 1.800 triệu đồng - Năm kế hoạch: Giảm tỷ lệ nhu cầu VLĐ 5%, doanh thu thuần là 2.000 triệu đồng
Hãy xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A trong năm báo cáo với số liệu như sau: -Doanh thu sản phẩm A: 800 triệu đồng, chi phí sản xuất 600 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho sản phẩm A là 10% chi phí sản xuất -Doanh thu sản phẩm B: 900 triệu đồng, chi phí sản xuất 800 triệu đồng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý tính bằng 10% chi phí sản xuất - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
Hãy xác định nguyên giá bình quân tăng của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho biết số liệu như sau: -Năm báo cáo : Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là 3.200 triệu đồng, trong đó nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu -Năm kế hoạch tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: + Đầu tháng hai thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 50 triệu đồng, đã khấu hao hết 500 triệu đồng + Đầu tháng sáu sử dụng thêm một tài sản cố định giữ hộ nhà nước có nguyên giá 46 triệu đồng + Đầu tháng bảy thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá 48 triệu đồng, đã khấu hao hết 40 triệu đồng
Hãy xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của tài sản cố định trong năm N, cho biết số liệunhư sau: - Tổng nguyên giá TSCĐ: 1.600 triệu đồng - Nguyên giá TSCĐ giữ hộ nhà nước :100 triệu đồng - Các TSCĐ dùng cho kinh doanh xếp theo nhóm như sau: + Nhóm 1: Nguyên giá 500 triệu đồng, tỷ lệ khẩu hao 12%/năm + Nhóm 2: Nguyên giá 1.000 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 15%/năm
Hãy xác định hệ số huy động vốn cổ định trong năm N, cho biết số liệu như sau: - Giá trị còn lại của tài sản cố định đang dùng cho kinh doanh: 1.100 triệu đồng - Giá trị còn lại của tài sản cố định chưa dùng : 250 triệu đồng - Giá trị còn lại của tài sản cố định chờ thanh lý: 50 triệu đồng - Giá trị còn lại của tài sản cố định hiện có: 1.400 triệu đồng
Hãy xác định nguyên giá bình quân giảm của tài sản cố định trong năm kế hoạch, cho biết số liệu như sau: 3.200 triệu đồng, trong đó - Nám báo cáo : Tổng nguyên giá tài sản cố định hiện có là nguyên giá tài sản cố định giữ hộ nhà nước là 200 triệu - Năm kế hoạch tình hình tăng, giảm tài sản cố định như sau: + Đấu tháng hai thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 540 triệu đồng, đã khấu hao ht 500 triệu đồng + Đầu tháng sáu thanh lý một tài sản cố định dùng cho sản xuất có nguyên giá 46 triệu đồng, đã khấu hao hết 13triệu đồng + Đầu tháng bảy thuê vận hành một tài sản cố định có nguyên giá 50 triệu đồng, tiến thuê 3 triệu/ tháng + Đầu tháng chín sử dụng thêm một tài sản cố định đùng cho sản xuất có nguyên giá 480 triệu đồng
Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên?
Hãy xác định tổng số thuế mà doanh nghiệp A phải nộp trong năm báo cáo, cho biết số liệu như sau: - Doanh thu thuần: 3.000 triệu đồng. Giá vốn hàng hoá bán ra: 1.500 triệu đồng - Chi phí chung cho kinh doanh: 10% doanh thu thuần - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 6 triệu đồng. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp: 10 triệu đồng. -Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp trực tiếp trong năm kế hoạch của doanh nghiệp X, cho biết số liệu như sau: -Tri hàng tồn kho, 850 triệu đồng. Nợ phải thu: 130 triệu đóng - Nợ phải vì ngắn hạ: 180 triệu đồng
Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng quá trình tạo lập một doanh nghiệp: - 1. Thành lập doanh nghiệp - 2. Hình thành ý tưởng - 3. Xây dựng và lựa chọn dự án đầu tư - 4. Vận hành kinh doanh