Vai trò của nước trong cơ thể là: 1. Vận chuyển chất điện giải 2. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến tế bào 3. Điều hòa thân nhiệt 4. Là môi trường để tiêu hóa thức ăn
Khi nói đến chu kỳ giấc ngủ, câu nào sau đây đúng nhất: 1. Một chu kỳ ngủ bao gồm bốn giai đoạn ngủ NREM và một giai đoạn ngủ REM 2. Thời gian kéo dài của các giai đoạn ngủ REM và NREM ở các chu kỳ là khác nhau 3. Hầu hết thời gian ngủ trong đêm là ngủ REM 4. Một người lớn thường trải qua từ 7 - 8 chu kỳ ngủ một đêm
Khi nhận định một bệnh nhân có các rối loạn về giấc ngủ, điều dưỡng phải đánh giá những vấn đề nào sau đây, NGOẠI TRỪ: 1. Mô hình giấc ngủ thường ngày của bệnh nhân 2. Các hành động hàng ngày trước lúc đi ngủ 3. Môi trường ngủ hàng ngày 4. Các thay đổi về kiểu ngủ gần đây
Mục đích của đo lượng dịch vào ra:1. Xác định loại dịch cần điều chỉnh 2. Điều chỉnh rối loạn nước và điện giải kịp thời 3. Tìm ra dấu hiệu sớm của rối loạn nước và điện giải 4. Xác định tổng trạng chung của bệnh nhân:
Sau khi lấy bệnh phẩm xét nghiệm, cần ghi nhận vào hồ sơ những điều sau đây: 1. Thời gian, ngày làm thủ thuật 2. Đáp ứng của bệnh nhân khi làm thủ thuật 3. Tính chất của mẫu bệnh phẩm 4. Thuốc, dịch và số lượng được sử dụng
Đặc điểm của ngủ có chuyển động mắt nhanh: 1. Các giấc mơ sinh động hay xảy ra và được nhớ rất kỹ 2. Khó bị đánh thức 3. Trương lực cơ giảm nhiều 4. Chuyển hoá não tăng
Tai biến sau khi chọc dò dịch não tuỷ 1. Đau do chạm do chạm vào tuỷ sống 2. Chảy máu vào màng não 3. Dịch não tủy tắc không chảy ra chỗ chọc 4. Nhiễm trùng, đặc biệt là gây viêm màng não mũ
Tai biến có thể xảy ra khi chọc dò màng bụng: 1. Chọc rách tĩnh mạch mạc nối lớn hoặc tĩnh mạch mạc treo tràng 2. Viêm phúc mạc 3. Xuất huyết trong ổ bụng 4. Phù phổi cấp
Các nguyên tắc khi lấy mẫu nghiệm đờm để xét nghiệm: 1. Lấy vào buổi sáng sớm sau khi bệnh nhân đã đánh răng và súc miệng. 2. Yêu cầu bệnh nhân thở sâu vài lần rồi ho mạnh. 3. Đờm được khạc vào cốc vô khuẩn và không chạm vào bên trong cốc 4. Lấy đờm sâu tận thanh quản bằng cách dùng đèn soi
Băng cuộn cao su (Esmarch): Rộng 5 - 8cm, dài 1 - 2m. c. Dùng để garô cầm máu, trong sơ cứu đứt động mạch d. Dùng để Esmarch trong phẫu thuật chi trên, chi dưới e. Tất cả đều đúng
Qui trình băng chữ T: 1. Cho bệnh nhân nằm nghiêng 2. Nâng hông bệnh nhân lên, luồn dải ngang vào trên mào chậu 3. Dải dọc kéo xuống mông qua đáy chậu, cố định vào giữa dải ngang 4. Ðánh giá sau băng từ các động tác đi, đứng, nằm của bệnh nhân