Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.
2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.
3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.
4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án D
P: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb
Locus 1: 0,3AA:0,3Aa:0,4aa → tần số alen: A = 0,45; a= 0,55
Locus 2: 0,1BB:0,5Bb:0,4bb→ tần số alen: B = 0,35; a= 0,65
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:
(0,2025AA:0,495Aa:0,3025aa)(0,1225BB:0,455Bb:0,4225bb)
Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5% . Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỷ lệ
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1aa. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ F2 là
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là
Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là
ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P
Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
Một quần thể thực vật tự thụ có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA:0,30 Aa:0, 25aa . Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là?
Một quần thể có thế hệ xuất phát (P) 0,4A1a : 0,6Aa. Biết các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A>A1>a. Quần thể ngẫu phối qua 1 thế hệ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA: 0,3Aa: 0,45aa. Theo lí thuyết, sau 1 thê hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen aa trong quần thể là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt vàng, alen B quy định hạt trơn là trội so với hạt nhăn, gen quy định màu hạt và hình dạng hạt nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Xét 1 quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8, tần số alen B là 0,9. Theo lí thuyết, trong quần thể, tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, trơn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về quần thể này:
I. có 4 loại kiểu hinh.
II. có 9 loại kiểu gen.
III. Kiểu gen AaBb có tỉ lệ lớn nhất.
IV. Kiểu gen AABb không phải là kiểu gen có tỉ lệ nhỏ nhất