Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí.
II. Môi trường trên cạn.
III. Môi trường đất.
IV. Môi trường xã hội.
V. Môi trường nước.
VI. Môi trường sinh vật
A. I, II, IV, VI
B. I, III, V, VI
C. II, III, V, VI
D. II, III, IV, V
Chọn C
Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, phần lớn sinh vật sống ở môi trường trên cạn:
+ Môi trường đất: các lớp đất phía sâu, có cả các sinh vật sống trong các lớp đất đó.
+ Môi trường nước: các vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ và các sinh vật thủy sinh
+ Môi trường sinh vật: bao gồm thực vật, động vật và con người, nơi sống của các sinh vật như vật kí sinh và cộng sinh
Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 Kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp ở thực vật là 90%, sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 Kcal, sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 5 Kcal. Sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật, sản lượng thực tế ở thực vật và hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ cấp II lần lượt là
Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 - 30°C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 - 30°C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0- 40°C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0- 40°C được gọi là khoảng chống chịu
5. 0°C gọi là giói hạn dưới, 40°C gọi là giới hạn trên.
Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là
Cho các diễn biến sau:
1. Quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây một năm
2. Quần xã cây bụi
3. Quần xã cây thân thảo
4. Quần xã cây gỗ lá rộng
5. Quần xã đỉnh cực
Sắp xếp các diễn biến sau theo trình tự diễn thế thứ sinh trên vùng đất canh tác bỏ hoang
Để thu được tổng năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài nào
Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ kiến. Kiến sống trên cây gỗ góp phần tiêu diệt các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là
Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các kết luận sau đây:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn
Có bao nhiêu kết luận đúng
Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái cao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản. Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên
Trong chu trình nitơ vi khuẩn có khả năng trả lại nitơ cho khí quyển là
Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển được gọi là
Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuvên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cùng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hằy cho biết mối quan hệ giữa:
1. giữa rệp cây và cây có múi.
2. giữa rệp cây và kiến hôi.
3. giữa kiến đỏ và kiến hôi.
4. giữa kiến đỏ và rệp cây.
Phương án trả lời đúng là
Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để
Một ao nuôi cá bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân bón vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy