Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma.
(2) Trên NST giới tính, chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài.
(3) Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY.
(4) Trong cùng 1 loài, cặp NST giới tính của con đực giống với cặp NST giới tính của con cái.
A. 1
Đáp án A. nhận định đúng là (3)
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng?
(1) Bệnh do đột biến mất đoạn NST số 21.
(2) Cơ chế gây bệnh là do rối loạn phân li cặp NST số 21, xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố hoặc ở mẹ.
(3) Bệnh gặp phổ biến ở nam giới, rát hiếm gặp ở nữ giới.
(4) Trong cơ thể của người bị hội chứng Đao, tế bào có 47 NST.
(5) Hội chứng Đao là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến NST vì NST số 21 rất nhỏ và chứa ít gen.
Có 1 bệnh nhân nam bị đột biến số lượng NST, khi xét nghiệm tế bào học thì thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của nguyên phân đếm được 47 NST kép. Bệnh nhân đó có thể bị bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Biết rằng, các cá thể aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sinh sống bình thường. Dự đoán nào sau đây đúng?
Phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp làm tiêu bản quan sát bộ NST. Bằng phương pháp này người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng siêu nữ
(2) Hội chứng Claiphento
(3) Bệnh pheninketo niệu
(4) Bệnh mù màu
(5) Tật có túm lông ở vành tai
(6) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu
Phương án đúng là
Các phát biểu dưới đây nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen, phát biểu nào là đúng?
Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là
Ba gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Trong đó gen thức nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể.
Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
Xét một gen có 2 alen, A trội hoàn toàn so với a. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 90%. Sau 5 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.
Cho các biện pháp:
(1) Tư vấn sàng lọc trước khi sinh.
(2) Tạo môi trường trong sạch.
(3) Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để bảo vệ mùa màng.
(4) Sử dụng hóa chất để bảo quản thực phẩm.
(5) Sử dụng phân bón hóa học nồng độ cao để tăng năng suất.
Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp bảo vệ vốn gen loài người là:
Ở người alen A : mắt đen, a : mắt nâu; B : không bị bệnh pheninketo niệu (bình thường), b : bệnh pheninketo niệu. Các gen này nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinhh người con đầu lòng mắt nâu và bị bệnh pheninketo niệu. Họ dự định sinh tiếp 2 người con. Nếu họ muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh thì khả năng thực hiện mong muốn đó là bao nhiêu %? Biết rắng, hai gen này phân li độc lập.
Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng A quy định da bình thường. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn m nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong sơ đồ phả hệ. Cặp vợ chồng III. 13 – III. 14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV. 16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 trong 2 bệnh trên là: