Quần thể nào dưới đây phân bố đồng đều?
Đáp án B
Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?
Nhân tố sinh thái nào dưới đây không bị chi phối bởi mật độ quần thể?
Cho các đặc điểm sau:
(1) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
(2) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau
(4) Quần thể bao gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi khác xa nhau
(5) Các quần thể có khu phân bố rất rộng, giới hạn bới các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển. . .
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm có thể có ở một quần thể sinh vật?
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở những loài trinh sản, tỉ lệ con đực cao hơn con cái.
(2) Tuổi thọ sinh thái là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
(3) Thành phần nhóm tuổi luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
(4) Sự thay đổi tỉ lệ giới tính không chịu ảnh hưởng của mật độ cá thể trong quần thể.
(5) Một quần thể có nguy cơ bị diệt vong nếu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản giảm mạnh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy, ở thời điểm ban đầu có 5000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 1,5%/năm; tỉ lệ nhập cư là 0,5%năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là?
Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc sống thành bầy đàn ở các loài động vật trong tự nhiên?
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh trạnh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loài giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự CLTN.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?