IMG-LOGO

Câu hỏi:

18/07/2024 76

Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:

Phép lai và kết quả đời con lai phân tích

Quy luật di truyền

(1) Dd, Ee x dd, ee → Fa = 3:3:1:1

(a) Liên kết gen hoàn toàn

(2) Aa, Bb x aa, bb → Fa = 1:1

(b) Phân li độc lập

(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1

(c) Liên kết gen không hoàn toàn

Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?


A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).


B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).

C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).

D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: D

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích có thể cho các tỷ lệ:

1:1: liên kết hoàn toàn

1:1:1:1 PLĐL hoặc HVG với f=50%

Tỷ lệ khác:HVG với f

Tổ hợp đúng là: (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

Xem đáp án » 01/07/2023 98

Câu 2:

Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

Xem đáp án » 01/07/2023 91

Câu 3:

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

Xem đáp án » 01/07/2023 87

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

Xem đáp án » 01/07/2023 87

Câu 5:

Phép lai nào sau đây giúp Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn?

Xem đáp án » 02/07/2023 87

Câu 6:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là

Xem đáp án » 01/07/2023 86

Câu 7:

Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ

Xem đáp án » 01/07/2023 84

Câu 8:

Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

Xem đáp án » 01/07/2023 83

Câu 9:

Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là

Xem đáp án » 01/07/2023 82

Câu 10:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:

Xem đáp án » 01/07/2023 82

Câu 11:

Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là

Xem đáp án » 02/07/2023 80

Câu 12:

Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là

Xem đáp án » 01/07/2023 79

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 01/07/2023 79

Câu 14:

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Xem đáp án » 02/07/2023 79

Câu 15:

Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?

Xem đáp án » 01/07/2023 79

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »