A. HCOOC2H5;
B. CH3COOCH3;
C. HCOOCH3;
D. CH3COOC2H5.
Đáp án đúng là: C
Vì → E là este no, đơn chức có công thức phân tử là: CnH2nO2
Bảo toàn nguyên tố C:
→ n = 2 → C2H4O2
Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3.
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng
a, Xác định tên kim loại R.
Nguyên tử Fe ở có khối lượng riêng là 7,87g/cm3, với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là
Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào 45,44 gam H2O. Sau đó cho từ từ dung dịch HCl 3,56% vào dung dịch trên thấy thoát ra 1,1 gam khí. Dung dịch thu đuợc cho tác dụng với nước vôi trong thu được 1,5 gam kết tủa. (Giả sử khả năng phản ứng của Na2CO3, K2CO3 là như nhau).
a) Tính khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng.
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt?
Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Cho 1,89g Zn(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu để không còn kết tủa là?
Oxit cao nhất của một nguyên tố A chứa 52,94% khối lượng A. Xác định A.
Brom có 2 đồng vị và , biết . Nếu có 89 nguyên tử thì có bao nhiêu nguyên tử ?
Anion X2- và cation Y3+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p6. Xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn và viết phương trình hóa học giải thích sự hình thành liên kết giữa X và Y.
b) Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Fe (III) và SO4 (II).
Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol, y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?