Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án B
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây quả đỏ và cây quả vàng thuần chủng với nhau thu được F1F1 toàn quả vàng. Cho cây F1F1 giao phấn với nhau thu được F2F2 gồm 81,25%81,25% cây quả vàng và 18,75%18,75% cây quả đỏ. Cho F1F1 giao phấn với tất cả cây quả đỏ ở F2F2 thu được đời con. Theo lý thuyết, ở đời con, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%%.
II. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
III. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%%.
IV. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 25%%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai P: AaBbDdEe ×× AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ .
II. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là .
IV. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là .
V. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được tạo ra từ phép lai trên.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb x AaBb (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb (6) AaaaBBbb x aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng tham gia thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Có bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 quả đỏ: 1 quả vàng?
Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AC=6cM, CD=14cM, BC=9cM, AD=8cM, AB=15cMAC=6cM, CD=14cM,BC=9cM, AD=8cM, AB=15cM. Trật tự đúng của các gen trên NST là: