Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.
II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64.
III. Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58.
IV. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11.
A. 3
Chọn đáp án A
- Bên phía người vợ:
+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.
+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.
+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.
+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.
- Bên phía người chồng:
+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.
+ Chị của người chồng kiểu gen aa.
+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.
+ Người chồng có kiểu gen Aa.
- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.
(1) đúng.
(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa
→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.
(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58.
(4) đúng
Khi nói về hệ tuần hoàn ở các loài động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn kép có ở các nhóm động vật: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
II. Mực ống, trai sông và giun đất có hệ tuần hoàn hở.
III. Trong hệ tuần hoàn kín, máu xuất phát từ tim đến động mạch, qua mao mạch, theo tĩnh mạch trở về tim.
IV. Ở cá heo, máu đi nuôi cơ thể có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 do tâm thất có vách ngăn chưa hoàn toàn.
Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?
Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính, các yếu tố khác không đổi, rồi theo dõi cường độ quang hợp của hai cây này. Ý nào sau đây về thí nghiệm trên là sai?
Nhóm thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày?
Quá trình nào sau đây diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn?
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đường lactose liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của protein nào sau đây?
Hình sau mô tả về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình ảnh mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.
III. Nếu vùng 2 (Opereator) bị đột biến thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose.
V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột biến nào dưới đây?
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptit khác loại.
II. Riboxom dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN.
III. Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN.
IV. Các chuỗi polypeptit sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
Thực hiện phép lai giữa hai cá thể kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Biết không xảy ra đột biến; kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra ở đời con của phép lai này?
Khi nói về công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thành tựu của nuôi cấy mô là tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β– carôten trong hạt.
II. Ưu thế của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
III. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng tế bào đem lai là tế bào sinh dưỡng.
IV. Ưu thế của lai tế bào là tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
Đặc điểm giúp vi khuẩn được lựa chọn làm tế bào nhận trong kĩ thuật chuyển gen là