(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
-
1651 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Thực hiện phép lai giữa hai cá thể kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Biết không xảy ra đột biến; kiểu gen nào sau đây có thể được tạo ra ở đời con của phép lai này?
Chọn đáp án A
Câu 3:
Đặc điểm giúp vi khuẩn được lựa chọn làm tế bào nhận trong kĩ thuật chuyển gen là
Chọn đáp án C
Câu 6:
Nhóm thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày?
Chọn đáp án C
Câu 7:
Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột biến nào dưới đây?
Chọn đáp án A
Câu 8:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đường lactose liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của protein nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 10:
Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?
Chọn đáp án B
Câu 11:
Dạng đột biến cấu trúc NST dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác là
Chọn đáp án D
Câu 14:
Vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người có thể tổng hợp được insulin trong tế bào vì mã di truyền có tính
Chọn đáp án C
Câu 15:
Kí hiệu kiểu gen AB/ab được sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 17:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai P: Aa x Aa tạo ra F1 có loại kiểu hình trội chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án D
Câu 18:
Cà độc dược có 12 nhóm gen liên kết. Số NST trong tế bào loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là
Chọn đáp án D
Câu 20:
Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính, các yếu tố khác không đổi, rồi theo dõi cường độ quang hợp của hai cây này. Ý nào sau đây về thí nghiệm trên là sai?
Chọn đáp án B
Câu 21:
Quá trình nào sau đây diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn?
Chọn đáp án A
Câu 22:
Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
Chọn đáp án A
Câu 23:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai P: Aa x Aa tạo ra F1 có loại kiểu hình trội chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án D
Câu 26:
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 27:
Khi nói về hệ tuần hoàn ở các loài động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ tuần hoàn kép có ở các nhóm động vật: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
II. Mực ống, trai sông và giun đất có hệ tuần hoàn hở.
III. Trong hệ tuần hoàn kín, máu xuất phát từ tim đến động mạch, qua mao mạch, theo tĩnh mạch trở về tim.
IV. Ở cá heo, máu đi nuôi cơ thể có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 do tâm thất có vách ngăn chưa hoàn toàn.
Chọn đáp án D
Câu 28:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về Hình 1 đúng?
I. Khoai tây có cường độ quang hợp cao nhất.
II. Khoai tây và cà chua có khả năng chịu nhiệt cao hơn dưa chuột.
III. Nhiệt độ tối ưu của khoai tây là cao nhất.
IV. Khi nhiệt độ vượt quá 50oC thì chỉ có ở loài dưa chuột cường độ quang hợp giảm mạnh đến 0.
Chọn đáp án C
Câu 29:
Khi nói về công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thành tựu của nuôi cấy mô là tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β– carôten trong hạt.
II. Ưu thế của phương pháp nuôi cấy hạt phấn là tạo cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
III. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng tế bào đem lai là tế bào sinh dưỡng.
IV. Ưu thế của lai tế bào là tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
Chọn đáp án C
Câu 30:
Khi nói về đột biến đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đa bội phát sinh do một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào.
II. Thể đa bội có ưu điểm là năng suất cao nhưng lại không sinh sản được.
III. Thể song nhị bội phát sinh do lai xa kết hợp đa bội hóa.
IV. Một số giống cây ăn quả không hạt là ứng dụng của đột biến đa bội.
Chọn đáp án A
Câu 31:
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptit khác loại.
II. Riboxom dịch chuyển theo chiều từ 3’→5’ trên mARN.
III. Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN.
IV. Các chuỗi polypeptit sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
Chọn đáp án A
Câu 32:
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
Câu 33:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 34:
Một nhà nghiên cứu đang muốn tìm hiểu về sáu gen khác nhau trong tế bào ở người; kí hiệu các gen tương ứng là A, B, C, D, E, F. Trong đó, gen A, B và F liên kết với nhau theo thứ tự trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, gen C và D cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 5, còn gen E chỉ có trong ADN ở ti thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen A, B, F có số lần nhân đôi bằng các gen C và D.
II. Phân tử mARN sau khi tổng hợp từ gen E sẽ được vận chuyển ra tế bào chất để tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
III. Gen E nằm trên 1 phân tử ADN mạch kép, vòng và có thể có số lần nhân đôi nhiều hơn các gen còn lại.
IV. Nếu đột biến đảo đoạn AB trên nhiễm sắc thể số 1, làm cho gen A và F cạnh nhau thì mức độ hoạt động của gen A có thể thay đổi.
Chọn đáp án D
Câu 35:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
Chọn đáp án D
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
- II4: (1/3AA:2/3Aa) x II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO.
- II7: IOIO → I3: IAIO x I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).
- II4: IAIO x II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).
=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
b. Bên phía người vợ III4:
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa x II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO x II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).
- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA:2/3Aa)
→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
* Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) x III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).
- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO
= 1 – 3/10 x 1/3 = 9/10.
=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 x 9/10 = 13/30.
Câu 36:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%.
II. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%.
III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%.
Chọn đáp án C
- P: AB/ab Dd x AB/ab dd
èA_B_Dd = 35,125%
èA_B_ = 70,25%
èaabb = 20,25% = 40,5% ab x 50% ab
ètần số hoán vị gen =19% (hoán vị 1 bên)
I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%èsai, AaBbDd = 0,405 x 0,5 x 0,5x2 =20,25%è
III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125% èđúng, aabbdd = 20,5%x50% = 10,125%
III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875% è đúng
+ A_bbdd = aaB_dd = (25-20,25)%x50% = 2,375%
+ aabbDd = 20,25 x 50% = 10,125%
ètổng số = 14,875%
IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875% èsai, không có cá thể nào đồng hợp trội do cặp Dd x dd không cho KG DD
Câu 37:
Hình sau mô tả về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình ảnh mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
II. Nếu gen A bị đột biến điểm thì permease cũng bị thay đổi về cấu trúc.
III. Nếu vùng 2 (Opereator) bị đột biến thì Z, Y, A có thể không được phiên mã ngay cả trong điều kiện có lactose.
V. Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc.
Chọn đáp án B
Câu 38:
Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen.
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16.
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16.
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9.
Chọn đáp án B
+ Con đực F lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt
trắng tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới có hiện tượng gen qui định màu mắt liên kết với giới tính, gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng.
+ Con đực F lai phân tích đời con thu được tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ Phép lai phân tích về 1 tính trạng
cho tỉ lệ kiểu hình 3: 1, số tổ hợp = 3 + 1 = 4, ta có thể phân tích 4 = 4 x 1
1. Chứng tỏ con đực F1 lai phân tích phải cho 4 loại giao tử, và dị hợp 2 cặp gen.
Tính trạng màu mắt tuân theo qui luật tương tác gen theo kiểu bổ sung, hai cặp gen tương tác kiểu
9:7, một cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên NST giới tính.
+ Qui ước: Aa và Bb là 2 cặp gen tương tác. Trong tương tác bổ sung kiểu 9:7 vai trò của A và B là
như nhau nên ta có thể coi Aa nằm trên NST thường và Bb nằm trên NST giới tính.
Sự tương tác như sau: A–B–: mắt màu đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt màu trắng
+ Ta có phép lai P như sau:
P: AAXBXB x aa XbXb
F1: 1AaXBXb: 1AaXBY
F1 x F1: AaXBXb x AaXBY= (Aa x Aa)x (XBXb x XBY)
+ F2 xuất hiện 12 kiểu gen Ý I đúng
+ F2: cá thể đực mắt trắng Ý II đúng
Ý III sai
Ý IV đúng.
Câu 39:
Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.
II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64.
III. Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58.
IV. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11.
Chọn đáp án A
- Bên phía người vợ:
+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.
+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.
+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.
+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.
- Bên phía người chồng:
+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.
+ Chị của người chồng kiểu gen aa.
+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.
+ Người chồng có kiểu gen Aa.
- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.
(1) đúng.
(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa
→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.
(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58.
(4) đúng
Câu 40:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr, GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ - XXX – XAA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5'
123 5 12 18
Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin.
II. Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser – Tyr – Ala – Glu.
III. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
IV. Nếu đột biến thay cặp G – X ở vị trí 12 thành cặp X– G thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin.
Chọn đáp án A