Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

  • 1635 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Đặc điểm giúp vi khuẩn được lựa chọn làm tế bào nhận trong kĩ thuật chuyển gen là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Rễ cây hấp thụ nước theo cơ chế

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 10:

Trường hợp nào sau đây tất cả các cá thể con đều có kiểu hình giống cá thể mẹ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

Dạng đột biến cấu trúc NST dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Phát biểu nào dưới đây là đúng về quần thể tự thụ phấn?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 14:

Vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người có thể tổng hợp được insulin trong tế bào vì mã di truyền có tính

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 15:

Kí hiệu kiểu gen AB/ab được sử dụng trong trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây về tiêu hóa ở động vật là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 19:

Hệ mạch của động vật có hệ tuần hoàn hở không có

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 20:

Người ta tiến hành thí nghiệm trồng 2 cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính, các yếu tố khác không đổi, rồi theo dõi cường độ quang hợp của hai cây này. Ý nào sau đây về thí nghiệm trên là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 21:

Quá trình nào sau đây diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

Trong chọn giống, gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 25:

Bệnh di truyền ở người do đột biến gen gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 33:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 35:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định (ảnh 1)

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.

- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.

- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1. Quy ước gen:

- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Quy ước:

+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.

+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB; IOIO: máu O.

2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:

a. Bên phía người chồng III3:

* Xét tính trạng bệnh:

- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.

- I3: aa → II5: Aa.

- II4: (1/3AA:2/3Aa) x II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).

* Xét tính trạng nhóm máu:

- I2: IOIO → II4: IAIO.

- II7: IOIO → I3: IAIO x I4: IAIO → II5: (1/3IAIA:2/3IAIO).

- II4: IAIO x II5: (1/3IAIA: 2/3IAIO) → III3: (2/5IAIA:3/5IAIO).

=> Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).

b. Bên phía người vợ III4:

* Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa x II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa).

* Xét tính trạng nhóm máu: III6: IOIO → II8: IBIO x II9: IBIO → III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).

=> Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).

c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4

- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)(2/5IAIA:3/5IAIO).

- Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa)(1/3IBIB:2/3IBIO).

* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA:2/3Aa)

→ Người con trai bình thường của cặp vợ chồng IIIvà III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.

→ Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.

* Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5IAIA:3/5IAIO) x III4: (1/3IBIB:2/3IBIO).

- Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = IAIB + IAIO + IBIO = 1 – IOIO

= 1 – 3/10 x 1/3 = 9/10.

=> XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 x 9/10 = 13/30.


Câu 36:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%.

II. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125%.

III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875%.

IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- P: AB/ab Dd x AB/ab dd

èA_B_Dd = 35,125%

èA_B_ = 70,25%

èaabb = 20,25% = 40,5% ab x 50% ab

ètần số hoán vị gen =19% (hoán vị 1 bên)

I. Cá thể dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20,25%èsai, AaBbDd = 0,405 x 0,5 x 0,5x2 =20,25%è

III. Cá thể đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 10,125% èđúng, aabbdd = 20,5%x50% = 10,125%

III. Cá thể mang một trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 14,875% è đúng

+ A_bbdd = aaB_dd = (25-20,25)%x50% = 2,375%

+ aabbDd = 20,25 x 50% = 10,125%

ètổng số = 14,875%

IV. Cá thể đồng hợp trội trong tổng số cá thể kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 14,875% èsai, không có cá thể nào đồng hợp trội do cặp Dd x dd không cho KG DD


Câu 38:

Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen.

II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16.

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16.

IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Con đực F lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt

trắng tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới có hiện tượng gen qui định màu mắt liên kết với giới tính, gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng.

+ Con đực F lai phân tích đời con thu được tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ Phép lai phân tích về 1 tính trạng

cho tỉ lệ kiểu hình 3: 1, số tổ hợp = 3 + 1 = 4, ta có thể phân tích 4 = 4 x 1

1. Chứng tỏ con đực F1 lai phân tích phải cho 4 loại giao tử, và dị hợp 2 cặp gen.

Tính trạng màu mắt tuân theo qui luật tương tác gen theo kiểu bổ sung, hai cặp gen tương tác kiểu

9:7, một cặp nằm trên NST thường, 1 cặp nằm trên NST giới tính.

+ Qui ước: Aa và Bb là 2 cặp gen tương tác. Trong tương tác bổ sung kiểu 9:7 vai trò của A và B là

như nhau nên ta có thể coi Aa nằm trên NST thường và Bb nằm trên NST giới tính.

Sự tương tác như sau: A–B–: mắt màu đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt màu trắng

+ Ta có phép lai P như sau:

P: AAXBXB x aa XbXb

F1: 1AaXBXb: 1AaXBY

F1 x F1: AaXBXb x AaXBY= (Aa x Aa)x (XBXb x XBY)

+ F2 xuất hiện 12 kiểu gen Ý I đúng

+ F2: cá thể đực mắt trắng Ý II đúng

Ý III sai

Ý IV đúng.


Câu 39:

Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do gen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Xác suất để người con gái của cặp vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29.

II. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64.

III. Người con gái của cặp vợ chồng trên lấy một người chồng không bị bệnh nhưng mang alen gây bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng cô con gái này sinh được một người con trai không bị bệnh là 15/58.

IV. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Bên phía người vợ:

+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.

+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.

+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.

+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.

+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.

- Bên phía người chồng:

+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.

+ Chị của người chồng kiểu gen aa.

+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.

+ Người chồng có kiểu gen Aa.

- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.

(1) đúng.

(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa

→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.

(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58.

(4) đúng


Bắt đầu thi ngay