(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án
-
371 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN?
Chọn đáp án B
Câu 2:
Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. O2 tạo ra trong pha sáng từ quá trình quang phân li nước.
IV. Pha sáng cung cấp ATP, NADPH và O2 cho pha tối tổng hợp chất hữu cơ.
Chọn đáp án B
Câu 3:
Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó giao tử AB chiếm tỉ lệ 32%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị giữa hai gen này là
Chọn đáp án C
Câu 4:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 3 : 4 : 2 : 1. Tỉ lệ nuclêôtit loại T của cả phân tử ADN này là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Phương pháp nào tạo nhanh giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen?
Chọn đáp án D
Câu 8:
Trong quần thể thực vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là
Chọn đáp án A
Câu 15:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến gen gây ra?
Chọn đáp án D
Câu 18:
Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là
Chọn đáp án A
Câu 21:
Khi nói về vai trò quan trọng của đột biến gen trong tiến hóa, có các khẳng định sau:
I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.
II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
III. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
IV. Đột biến gen đều có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên không gây hại.
Có bao nhiêu khẳng định trên là đúng?
Chọn đáp án D
Câu 23:
Trong tự nhiên, lượng muối nitơ được tổng hợp lớn nhất là từ hoạt động của nhóm vi sinh vật
Chọn đáp án D
Câu 24:
Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử săn bắt ngựa vằn làm thức ăn. Sư tử và ngựa vằn có mối quan hệ
Chọn đáp án B
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ trong quần thể sinh vật?
Chọn đáp án C
Câu 26:
Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về đặc trưng của quần thể sinh vật?
Chọn đáp án B
Câu 27:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do
chọn đáp án B
Câu 29:
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình bên.
Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài ban đầu đã tiến hóa phân li.
Chọn đáp án D
Câu 30:
Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Trong quan hệ kí sinh, loài vật chủ luôn có số lượng lớn hơn loài kí sinh.
III. Lúa và cỏ dại trên đồng ruộng có quan hệ cạnh tranh khác loài.
IV. Dùng mèo để kiểm soát số lượng chuột là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
Chọn đáp án A
Câu 31:
Ở gà, xét 4 tế bào sinh tinh cùng có kiểu gen AaBbXDEXde, giảm phân bình thường và đều xảy ra hoán vị gen giữa E và e. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về số loại và tỉ lệ tinh trùng sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với kết quả giảm phân của 4 tế bào sinh tinh trên?
I. 4 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1.
II. 8 loại tinh trùng với tỉ lệ: 3:3:3:3:1:1:1:1.
III. 2 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1.
IV. 12 loại tinh trùng với tỉ lệ: 1:1:1:1:1:1:1:1:2:2:2:2.
Chọn đáp án B
Câu 32:
Một lưới thức ăn đơn giản ở đồng cỏ được mô tả ở hình bên. Trong đó, loài A là cỏ, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn.
II. Nếu cỏ bị nhiễm kim loại nặng thì loài bị nhiễm độc nặng nhất là H.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có 4 mắt xích.
IV. Loài D tham gia vào 6 chuỗi thức ăn.
Chọn đáp án B
Câu 33:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định và mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là
Đáp án D
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q ® Bệnh quy do gen lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P ® người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 9 bị bệnh P ® Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
® Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai .
® Phép lai sẽ cho đời con là .
® Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gen Aa với tỉ lệ ; kiểu gen AA với tỉ lệ .
+ Tìm KG của người số 14: có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen Aa hoặc AA.
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P .
- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số
14 là XAXA hoặc XAXa
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q .
- Xác suất sinh con bị 2 bệnh .Câu 34:
Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Chọn đáp án A
Câu 35:
Một loài thực vật, chiều cao cây do các gen không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định (cứ thêm 1 alen trội là cây cao thêm a cm) cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình cây thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Biết rằng mỗi gen có 2 alen (gồm 1 alen trội và 1 alen lặn) và các cây F1 có kiểu gen dị hợp các cặp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
II. Cây F1 có kiểu gen dị hợp 4 cặp gen.
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.
IV. Ở F2 có 81 kiểu gen.
Đáp án A
F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. (4 alen trội)
Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm.
(1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm
(2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ:
(4) đúng. F2 có 34 = 81 kiểu gen.
Câu 36:
Gen A có 6102 liên kết hiđro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; trên mạch một của gen có X = A + T. Gen A bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn alen A 3 liên kết hiđro. Số nuclêôtit loại G của alen a là
Chọn đáp án B
Câu 37:
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí c
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
Chọn đáp án B
I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.
II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Câu 38:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
Đáp án C
Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → tần số
Kiểu gen tự thụ phấn sinh ra 9 kiểu gen;
Kiểu gen tự thụ phấn sinh ra 6 kiểu gen mới → Tổng có 15 kiểu gen.
Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen và sinh ra.
Do đó ở F3, kiểu gen có tỉ lệ là
Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen và sinh ra.
Do đó ở F4, A-B-D- = .Câu 39:
Một ruồi giấm đực đồng hợp tử có màu thân đen và cánh cong được đem lại với ruồi cái đồng hợp tử có màu thân vàng và cánh thẳng. Tất cả các con lai thu được có màu thân vàng, cánh thẳng. Nếu cho giao phối một con cái (X) được chọn từ quần thể con lại với một con đực đồng hợp tử lặn thì thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 12,5% thân đen, cánh thẳng; 37,5% thân đen, cánh cong; 12,5% thân vàng, cánh cong: 37,5% thân vàng, cánh thẳng. Dựa trên các dữ liệu nêu trên, hãy cho biết trong số các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Màu thân đen và cánh cong là trội so với màu thân vàng và cánh thẳng.
2. Các gen qui định màu thân và dạng cánh nằm trên cùng một NST.
3. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đúng tỉ lệ 9 :3 :3 :1, cho thấy tính trạng được qui định bởi nhiều alen chứ không phải phép lai hai tính trạng phân ly độc lập thông thường.
4. Ruồi cái (X) có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen
5. Đây là ví dụ về trường hợp ở thế hệ con lại với kiểu hình tái tổ hợp có tần số cao hơn so với kiểu hình của bố mẹ
6. Tần số hoán vị gen = 12,5%
Đáp án B
Fb có 4 kiểu hình con cái X dị hợp 2 cặp gen.
(1) đúng. F1 toàn con thân vàng, cánh cong nên: thân vàng > thân đen; cánh cong >cánh thẳng.
(2) đúng, vì cho con cái X (dị hợp 2 cặp gen) lại phân tích cho tỉ lệ khác với 1:1:1:1
(3) sai, phép lai phân tích nên không thể cho 9:3:3:1; và tỉ lệ từng tính trạng là 1:1
(4) đúng.
(5) sai, tỉ lệ kiểu hình tổ hợp: thân đen, thẳng + thân vàng, cánh cong = 25% < tỉ lệ thân vàng cánh thẳng + thân đen + cánh cong.
(6) sai, tần số hoán vị gen bằng tổng thân đen, thẳng + thân vàng, cánh cong = 25%
Câu 40:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Thực hiện phép lai P: ♀AA × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giảm phân bình thường, giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn đáp án A