(2023) Đề thi thử Sinh học Bộ GD và ĐT 2023 có đáp án
-
1703 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trên một NST thường, khoảng cách giữa hai gen A và B là 34 cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị giữa hai gen này là
Phương pháp:
Hoán vị gen là hiện tượng đổi chỗ cho nhau của các gen tương ứng trên một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng.
Sau khi hoán vị gen kết thúc, số giao tử và sự biến dị tổ hợp sẽ tăng lên.
Cách giải:
Trên một NST thường, khoảng cách giữa hai gen A và B là 34 cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị giữa hai gen này là 34%.
Chọn D.
Câu 2:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc dạng thể một?
Phương pháp:
Thể một 2n-1
Cách giải:
Hội chứng Tớ-nơ (hội chứng XO) là một hội chứng di truyền đặc trưng bởi người bệnh là nữ mà chỉ có 1 nhiễm sắc thể X (trong khi nữ bình thường có 2 nhiễm sắc thể giới tính X này). => 2n-1
Chọn A.
Câu 3:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
Phương pháp:
ADN là vật chất di truyền ở người và hầu hết các sinh vật khác trên trái đất.
Cách giải:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là: Gen
Chọn D.
Câu 4:
Trong quần thể người, gen quy định nhóm máu A, B, AB và O có 3 alen là IA, IB, Io. Tần số alen IA là 0,3; tần số alen IB là 0,5. Theo lí thuyết, tần số alen Io là
Phương pháp:
Tổng tần số alen IA, IB, IO bằng 1
Cách giải:
IA + IB + IO = 1 => 0,3 + 0,5 + IO = 1 => IO = 0,2
Chọn ACâu 5:
Nhóm thực vật nào sau đây xảy ra quá trình hô hấp sáng?
Phương pháp:
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng khí ngoài ánh sáng.
Cách giải:
Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện cường độ ánh sáng cao và cường độ quang hợp cao.
Chọn B.
Câu 6:
Trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại là ứng dụng của hiện tượng
Phương pháp:
Sử dụng thiên địch được xem là một xu hướng hữu hiệu để diệt sinh vật gây hại, lại vừa đảm bảo an toàn cho cây trồng.
Cách giải:
Trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại là ứng dụng của hiện tượng Khống chế sinh học
Chọn D.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng về chu trình cacbon?
Phương pháp:
Xem lại chu trình carbon
Cách giải:
A sai, phần lớn cacbon ra khỏi chu trình và được tái sử dụng.
B sai, ngoài thực vật mới có khả năng sử dụng cacbon điôxit (CO2) thì 1 số vi sinh vật cũng có khả năng này
C sai, các động vật có tham gia chuyển hoá cacbon.
D đúng
Chọn D.
Câu 8:
Trong phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ
Phương pháp:
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ
Cách giải:
Trong phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1.
Chọn D.
Câu 9:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cơ thể mang kiểu gen có kiểu hình là
Phương pháp:
Gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Cách giải:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: Cơ thể mang kiểu gen có kiểu hình là con cái mắt trắng.
Chọn A.
Câu 10:
Các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm
(1) Cắt thể truyền và gen cần chuyển.
(2) Tách thể truyền và ADN mang gen cần chuyển.
(3) Nối gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự các bước thực hiện đúng là
Phương pháp:
DNA tái tổ hợp là phân tử DNA được tạo thành từ hai hay nhiều trình tự DNA của các loài sinh vật khác nhau.
Cách giải:
Các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm
(2) Tách thể truyền và ADN mang gen cần chuyển. => (1) Cắt thể truyền và gen cần chuyển. => (3) Nối gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
Chọn B.
Câu 11:
Nếu mạch làm khuôn của gen chứa bộ ba 3'ATG5' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Phương pháp:
mARN được tổng hợp từ mạch gốc của gen
Cách giải:
Nếu mạch làm khuôn của gen chứa bộ ba 3'ATG5' thì bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là 5'UAX3'.
Chọn C.
Câu 12:
Ở đậu thơm (Lathynus odoratus), lai hai dòng thuần chủng cây hoa đỏ và cây hoa trắng (P) tạo ra F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền
Phương pháp:
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình
Cách giải:
P: hai dòng thuần chủng cây hoa đỏ và cây hoa trắng
F1 toàn cây hoa đỏ.
F2 tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
F2 có 9+7 = 16 tổ hợp → F1 cho 4 loai giao tử → F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb).
=> Tương tác cộng gộp
Chọn B.
Câu 13:
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Phương pháp:
Dịch mã là quá trình tổng hợp protein từ mARN
Cách giải:
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là gen
Chọn D.
Câu 14:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
Phương pháp:
Đây là 1 đặc trưng của cá thể sinh vật
Cách giải:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Chọn A.
Câu 15:
Theo mô hình của F. Jacôp và J. Mônô, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
Phương pháp:
Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều hòa.
Cách giải:
Cấu trúc opêron Lac ở E. coli:
Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nuclêôtit đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Chọn C.
Câu 16:
Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng giải phẫu so sánh?
Phương pháp:
Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về đặc điểm giải phẫu.
Cách giải:
A, C, D là bằng chứng sinh học phân tử
B là bằng chứng giải phẫu so sánh
Chọn B.
Câu 17:
Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai không có sức sống, phương thức này thuộc cơ chế cách li
Phương pháp:
Xem lại các cơ chế cách li của hai loài thân thuộc
Cách giải:
Cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai không có sức sống, phương thức này thuộc cơ chế cách li sau hợp tử.
Chọn C.Câu 18:
Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
Phương pháp:
Đây là 1 đặc trưng của quần thể sinh vật
Cách giải:
Số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là kích thước tối đa.
Chọn C.
Câu 19:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là
Phương pháp:
Nhiễm sắc thể (NST) là bào quan chứa bộ gen quy định sự di truyền của sinh vật đồng thời quy định sự hình thành protein.
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn.
Chọn B.
Câu 20:
Trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn đầu tiên là
Phương pháp:
Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua 3 giai đoạn
Cách giải:
Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn sau:
- Tiến hóa hóa học: sự hình thành và tiến hóa của các hợp chất hữu cơ.
- Tiến hóa tiền sinh học: sự hình thành và tiến hóa của các tế bào sơ khai.
- Tiến hóa sinh học: sự tiến hóa của các loài sinh vật trên Trái Đất cho đến ngày nay.
=> Trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn đầu tiên là Tiến hóa hóa học
Chọn A.
Câu 21:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra F1 có một loại kiểu gen?
Phương pháp:
Theo lí thuyết phép lai có bố mẹ thuần chủng sẽ cho đời con đồng loạt một loại kiểu gen.
Cách giải:
Phép lai có cả bố và mẹ thuần chủng là:
P: aa × aa → F1: 100% aa
Chọn D.
Câu 22:
Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
Phương pháp:
Ở động vật, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non, ở đây có nhiều enzyme tiêu hóa.13
Cách giải:
Trong ống tiêu hóa của chó, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non.
Chọn B.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu ở người bình thường là sai?
Phương pháp:
Vòng tuần hoàn của máu trong hệ mạch:
Tim bơm máu đi từ tâm thất → động mạch chủ → tới các mao mạch → qua tĩnh mạch chủ → trở về tâm nhĩ.
Cách giải:
- Tim bơm máu trực tiếp vào động mạch, nên máu trong động mạch có vận tốc và áp lực máu cao hơn cả.
Chọn B.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng về quang hợp ở thực vật?
Phương pháp:
Quan sát phương trình quang hợp:
Cách giải:
Trong quá trình quang hợp có:
- Nguyên liệu: CO2 và H2O.
- Sản phẩm: Chất hữu cơ và O2.
- Điều kiện: Ánh sáng, diệp lục.
Chọn C.
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
Phương pháp:
Sinh vật sản xuất là những loại sinh vật có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng nhờ quá trình quang hợp.
Cách giải:
Vi khuẩn lam có khả năng quang hợp – tổng hợp chất hữu cơ, thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
Chọn B.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây về gen quy định tính trạng nằm trong ti thể là sai?
Phương pháp:
Gen trong ti thể phân chia và tổng hợp độc lập với gen trong nhân (di truyền tế bào chất).
Cách giải:
Phát biểu sai là: Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới.
Di truyền tế vào chất truyền từ mẹ sang con qua tế bào chất của giao tử cái. Tuy nhiên đặc điểm di truyển này có thể biểu hiện ở cả hai giới.
Chọn A.
Câu 27:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật là sai?
I. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II. Số lượng cá thể vật ăn thịt luôn nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
III. Theo thời gian, con mồi sẽ dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
IV. Mỗi loài vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi làm thức ăn.
Phương pháp:
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Cách giải:
I – Đúng. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II – Sai. Tùy thuộc vào các loài và mối quan hệ dinh dưỡng mà số lượng cá thể vật ăn thịt và con mồi luôn biến động.
III – Sai. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến số lượng con mồi.
IV – Sai. Vật ăn thịt có thể có nhiều loại con mồi khác nhau.
Có tất cả 3 ý sai.
Chọn B.
Câu 28:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh phêninkêtô niệu ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người trong phả hệ sau xác định được chính xác kiểu gen?
Phương pháp:
Quan sát phả hệ và đưa ra nhận xét.
Cách giải:
Ta có thể xác định tất cả những người có biệu hiện bênh có kiểu gen đồng hợp lặn.
Quy ước gen: A – bình thường ; a – bị bệnh.
Ta xác định được kiểu gen aa với những người I.1; II.4; II.6; III.4
I.3 × I.4 sinh ra con bị bệnh → cơ thể I.3; I.4 có mang gen gây bệnh
→ I.3; I.4 có kiểu gen dị hợp Aa
I.1 có kiểu gen đồng hợp lặn aa → các con của I.1 dù bình thường nhưng vẫn mang gen lặn a do nhân 1 giao tử từ bố
→ II.3; II.4 có kiểu gen dị hợp Aa
II.6 có kiểu gen đồng hợp lặn aa → các con của I.6 dù bình thường nhưng vẫn mang gen lặn a do nhân 1 giao tử từ mẹ
→ III.3 có kiểu gen Aa
II.5 × II.6 sinh ra con bị bệnh → cơ thể II.5 mang gen gây bệnh
→ II.5 có kiểu gen dị hợp Aa
Vậy có tối đa 10 người trong phả hệ sau xác định được chính xác kiểu gen.
Chọn A.
Câu 29:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng về cách li địa lí?
Phương pháp:
Cách li địa lí là những trở ngạ về mặt địa lí như sông, núi, biển,… ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài
gặp gỡ và giao phối với nhau.15
Cách giải:
- Sự cách li địa lí không phải cách li sinh sản mặc dù cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
- Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa líthường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Chọn B.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến đảo đoạn?
Phương pháp:
Đảo đoạn nhiễm sắc thể là hiện tượng một trên nhiễm sắc thể bị đứt ra rồi quay ngược ngược và gắn lại vị trí cũ.
Cách giải:
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên một NST.
Chọn D.
Câu 31:
Hình dưới đây biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu nuôi trong môi trường tự nhiên đến khi xuất chuồng của các giống vật nuôi A, B, C và D tối thiểu là 160 ngày. Bảng dưới đây cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của bốn giống vật nuôi này. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của mỗi trường không ảnh hưởng đến sức sống của các giống vật nuôi đang nghiên cứu. Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn giới hạn dưới hoặc cao hơn giới hạn trên của mỗi giống vật nuôi thì chúng sẽ bị chết.
Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng để lựa chọn các giống vật nuôi
A, B, C và D chăn thả tại vùng này cho phù hợp?
I. Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này.
II. Có thể nuôi giống D từ tháng hai để đảm bảo năng suất khi xuất chuồng là cao nhất.
III. Để đảm bảo đủ thời gian xuất chuồng, giống C là phù hợp nhất chăn thả ở vùng này.
IV. Không thể nuôi được giống B trong 160 ngày để xuất chuồng ở vùng này.
Phương pháp:
Quan sát sơ đồ và phân tích số liệu.
Cách giải:
I – Đúng. Dựa vào khoảng nhiệt độ từng loài và khảng nhiệt độ giao động trong tháng, năm của vùng này ta thấy: Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này.
II – Sai. Nếu nuôi từ tháng 2 giống D bị chênh về khổng nhiệt độ giới hạn sinh thái → Phát triển kém.
III – Sai. Giới hạn sinh thái nhiệt của C chênh cao so với mức nhiệt độ của vùng.
IV – Đúng. So giới hạn nhiệt của B với mỗi 6 tháng liên tục của vùng ta thấy mức nhiệt độ không được đảm bảo.
Chọn A.
Câu 32:
Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do hai căp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho biết kiểu gen aabb quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau dây đúng?
I. Trong quần thể, kiểu hình quả dẹt do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình quả tròn.
II. Kiểu hình quả dęt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.
III. Có bốn phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều tạo ra F1 có ba loại kiểu hình.
IV. Cho ba cây quả tròn dị hợp giao phấn với một cây quả đẹt dị hợp hai cặp gen luôn tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 4 cây quả dẹt : 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức để giải bài tập di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Cách giải:
Dựa vào sơ đồ chuyển hóa, ta có quy ước gen:
A-B- quy định quả dẹt;
A-bb và aaB- quy định quả tròn;
Aabb quy định quả dài.
I sai. Vì kiểu hình quả dẹt có 4 kiểu gen quy định đó là: Aabb; aaBB; Aabb và aaBB. Kiểu hình quả tròn có 4 kiểu gen quy định: AABB; AaBB; AABb và AaBb.
II đúng. Kiểu hình quả dẹt kết quả do sự tác động qua lại giữa 2 enzim A và enzim B.
III đúng.
F1 cho cả 3 loại kiểu hình: tròn, dẹt, dài (aabb) => Cả 2 cây P đều cho giao tử ab.
Có 4 phép lai thỏa mãn:
P: AaBb x Aabb;
P: AaBb x aaBb;
P: AaBb x aabb;
P: Aabb x aaBb.
IV. sai. Vì:
Cây quả tròn dị hợp có 2 kiểu gen: Aabb và aaBb. Cây quả dẹt dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen: AaBb.
Trường hợp 1: 3 cây quả tròn đều có kiểu gen Aabb.
P: Aabb x AaBb
F1: 1 AABb : 2 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb (3 dẹt : 4 tròn : 1 dài)
Trường hợp 2: 3 cây quả tròn đều có kiểu gen aaBb.
P: aaBb x AaBb
F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Trường hợp 3: Trong 3 cây quả tròn có 1 cây Aabb; 2 cây aaBb.
P: (1/3 Aabb : 2/3 aaBb) x AaBb
GP: (½ ab; 1/3 aB; 1/6 Ab) AB = Ab = aB = ab = ¼
F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Trường hợp 4: Trong 3 cây quả tròn có 2 cây Aabb; 1 cây aaBb.
P: (2/3 Aabb : 1/3 aaBb) x AaBb
GP: (½ ab; 1/6 aB; 1/3 Ab) AB = Ab = aB = ab = ¼
F1: 3 dẹt : 4 tròn : 1 dài
Chọn B.
Câu 33:
Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật giao phấn ngẫu
nhiên qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,25 |
0,275 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,15 |
0,10 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,60 |
0,625 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, quần thể có thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
II. Ở thế hệ F4, quần thể có tần số alen A = 0,24
III. Ở thế hệ F1 và F2, quần thể không tiến hóa.
IV. Từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 có thể đã xảy ra hiện tượng tự thụ phấn.
Phương pháp:
Dựa vào tác động của các nhân tố tiến hóa lên cấu trúc di truyền của quần thể để giải bài tập.
Cách giải:
I đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen một cách đột ngột.
II sai. Vì ở F4: A = 0,325.
III sai. Vì dù cấu trúc di truyền của quần thể không thay đổi từ F1 đến F2 nhưng không đồng nghĩa với việc quần thể không tiến hóa.
IV sai. Vì nếu F3 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở F4 = 0,15 x = 0,075.
Chọn A.
Câu 34:
Xét phép lai P: ♀ AaBB x ♂ AaBb. Biết ở một số tế bào trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể ♂, cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các quá trình khác diễn ra bình thường. Kiểu gen nào sau đây không có ở F1?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình giảm phân để giải bài tập.
Cách giải:
Xét cặp gen Aa:
Ở cơ thể đực, một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I => tạo ra 4 loại giao tử: Aa, 0, A, a.
Ở cơ thể cái, quá trình giảm phân bình thường => tạo ra 2 loại giao tử: A, a.
=> Ở F1 xuất hiện các kiểu gen: AA; Aa; aa; Aaa; Aaa; A; a.
Xét cặp gen Bb: F1 có 2 kiểu gen: BB và Bb.
=> Ở F1 không thể xuất hiện kiểu gen aaaBB.
Chọn C.
Câu 35:
Ở loài chuột, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 4 alen trên NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con P (kí hiêu là a, b, c, d, e, f) thuộc loài này thực hiện các phép lai sau:
• Phép lai 1 (P): ♂ lông đen (a) x ♀lông đen (b) tạo ra F1 có 75% con lông đen : 25% con lông nâu.
• Phép lai 2 (P): ♂ lông vàng (c) x ♀ lông trắng (d) tạo ra F1 có 100% con lông vàng.
• Phép lai 3 (P): ♂ lông nâu (e) x ♀ lông vàng (f) tạo ra F1 có 25% con lông trắng : 25% con lông vàng : 50% con lông nâu.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.
II. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 tạo ra từ các phép lai trên, xác định chính xác kiểu gen của 4 trong 6 con P.
III. Cho con (d) giao phối với con (e) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Cho con (a) giao phối với con (f), đời con có thể có tỉ lệ 50% con lông đen : 50% con lông vàng.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập di truyền quy luật một gen có nhiều alen cùng quy định một cặp tính trạng.
Cách giải:
Xác định trội lặn:
Từ phép lai 1, ta có P: lông đen x lông đen; F1: 3 lông đen : lông nâu => Lông đen là trội so với lông nâu.
Từ phép lai 2, ta có lông vàng là trội so với lông trắng.
Từ phép lai 3, ta có lông nâu là trội so với lông vàng.
=> Lông đen > lông nâu > lông vàng > lông trắng.
Quy ước gen:
A1 quy định lông đen; A2 quy định lông nâu; A3 quy định lông vàng; A4 quy định lông trắng.
I sai. Vì kiểu hình lông nâu do 3 kiểu gen quy định là: A2A2; A2A3; A2A4.
II đúng. Dựa vào kiểu hình của F1 ta chỉ xác định được kiểu gen của 4 con: c, d, e, f. Vì:
Phép lai 2: F1 tạo ra 100% lông vàng (A3A4) => P: A3A3 (c) x A4A4 (d).
Phép lai 3: F1 tạo ra ¼ lông trắng (A4A4) => P: A2A4 (e) x A3A4 (f).
Ở phép lai 1:
F1: ¾ A1- : ¼ A2-
=> P có thể là: A1A2 x A1A2 hoặc A1A2 x A1A3 hoặc A1A2 x A1A4.
=> Không thể xác định được kiểu gen của 2 con a và b.
III đúng. P: A4A4 (d) x A2A4 (e)
F1: 1 A2A4 : 1 A4A4 (1 lông nâu : 1 lông trắng)
IV đúng.
Nếu a có kiểu gen A1A3 thì P: A1A3 (a) x A3A4 (f)
F1: 50% lông đen : 505 lông vàng.
Chọn C.Câu 36:
Hình bên biểu diễn sự tăng trưởng của 2 quần thể động vật A và B.
Phân tích đồ thị này, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
- Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, nhưng nhiều loài kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp (vi sinh vật, tảo, côn trùng, cây một năm...) tăng trưởng gần với kiểu hàm mũ với đường cong đặc trưng hình chữ J.
- Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, điều kiện môi trường không đảm bảo sự tăng số lượng liên tục. Sự tăng trưởng kích thích của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
Cách giải:
- Quần thể A có đường tăng trưởng hình chữ J → Quần thể A sinh trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (tăng trưởng theo tiềm năng sinh học).
- Quần thể B có đường tăng trưởng hình chữ S → Quần thể B sinh trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
Chọn B.
Câu 37:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên đều cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi ở vi khuẩn chậm hơn so với các loài sinh vật lưỡng bội.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên đều có thể làm nghèo vốn gen của một quần thể.
Phương pháp:
- Học thuyết tiến hóa hiện đại xem quần thể là đơn vị tiến hóa, gồm hai nội dung là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổ tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm: Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
Cách giải:
I – Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên không cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
II – Sai. Các loài vi khuẩn có kích thức nhỏ, thời gian thế hệ ngắn, nên tốc độ hình thành quần thể thích nghi ở vi khuẩn sẽ nhanh hơn.
III – Sai. Giao phối không ngẫu nhiên hay giao phối ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số tương đối của các alen qua các thế hệ.
IV – Đúng.
Chọn B.
Câu 38:
Trong chăn nuôi, người ta sử dụng tối đa bao nhiêu biện pháp dưới đây để tăng hiệu quả kinh tế?
I. Luôn đảm bảo tỉ lệ giữa số lượng con đực và số lượng con cái là 1/1.
II. Điều chỉnh mật độ đàn vật nuôi phù hợp.
III. Nuôi ghép các loài vật nuôi có ổ sinh thái khác nhau về thức ăn.
IV. Cung cấp đầy đủ lượng thức ăn cần thiết.
Phương pháp:
Tùy thuộc vào giống vật nuôi, chúng ta có thể đưa ra các phương pháp, kế hoạch chăn nuôi hiệu quả.
Cách giải:
I – Sai. Tỉ lệ đực cái có thể thay đổi theo loài. VD: Ở các loài gia cầm tỉ lệ đực : cái phù hợp là tỉ lệ 1:5.
II – Đúng. Điều chình mật độ đàn vật nuôi phù hợp giúp giảm cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể trong cùng quần thể.
III – Sai. Ổ snh thái không chỉ về thức ăn, các loài vẫn có thể cạnh tranh nhau về nơi ở, và nguồn nước,…
IV – Đúng. Cung cấp đầy đủ lượng thức ăn cần thiết cúng là một biện pháp giảm cạnh tranh và tăng hiệu quả kinh tế vật nuôi.
Chọn DCâu 39:
Phát biểu nào sau đây về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là sai?
Phương pháp:
Quan hệ cạnh tranh cùng loài:
- Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể => Các cá thể cạnh tranh nhau dành nguồn sống hoặc tranh giành con cái.
Cách giải:
Ở thực vật cũng xảy ra hiện tượng cạnh tranh cùng loài.
Ví dụ: Hiện tượng tỉa thưa, tỉa cành tự nhiên.
Chọn C.
Câu 40:
Cho biết các côđon mã hoá các axit amin trong bảng sau dây:
Axit amin |
Leu |
Trp |
His |
Arg |
Côđon |
5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’; 5’XUG3’ |
5’UGG3’ |
5’XAU3’; 5’XAX3’ |
5’XGU3’; 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ |
Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các côđon mã hoá axit amin và triplet kết thúc ứng với côđon kết thúc trên mARN. Giả sử một đoạn gen ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mARN có triplet mở đầu và trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch làm khuôn tổng hợp mARN |
3’TAXGAAAXXGXXGTAGXAATT5’ |
mARN |
5’AUGXUUUGGXGGXAUXGUUAA3’ |
Biết rằng, mối đột biến điểm dạng thay thế một cặp nuclêôtit trên đoạn gen này tạo ra một alen mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
II. Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại axit amin trong chuỗi polipeptit.
III. Có hai triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện côđon kết thúc sớm.
IV. Có một triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện côđon mở đầu trên mARN được tạo ra từ gen này.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình dịch mã để giải bài tập.
Cách giải:
Trình tự mạch mã gốc: 3' TAX / GAA / AXX / GXX / GTA / GXA / ATT 5'
Trình tự nucleotit trên mARN: 5'AUG / XUU / UGG / XGG / XAU / XGU / UAA 3'
I sai. Vì chỉ có 2 triplet khi xảy ra dodoritj biến thay thế cặp nu ở vi trí thứ 3 mà axit amin vẫn giữ nguyên đó là: 3’GAA5' và 3’GXA5’.
Bộ ba 3’GAA5' dù có xảy ra đột biến thay thế nucleotit thứ ba thành nucleotit nào thì vẫn mã hóa a.a Leu.
Bộ ba 3’GXA5’ dù có xảy ra đột biến thay thế nucleotit thứ ba thành nucleotit nào thì vẫn mã hóa a.a Arg.
II đúng. Nếu ĐB thay thế ở nucleotit thứ ba của triplet 3’AXX5’ thành nucleotit nào thì luôn làm thay đổi a.a tại vị trí đó.
III sai. Vì chỉ có 1 triplet khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện mã kết thúc sớm là: 3’AXX5’.
IV đúng. Khi đột biến thay thế xảy ra tại nucleotit thứ ba của triplet 3’ TAX 5’ sẽ dẫn đến không xuất hiện codon mở đầu.
Chọn B.