Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 20)
-
149 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa?
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
Chọn B.
Câu 2:
Màu lông thỏ Himalaya có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, đây là hiện tượng
Phương pháp:
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau (thường biến)
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST.
Cách giải:
Màu lông thỏ Himalaya có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, đây là hiện tượng thường biến.
Chọn B.
Câu 3:
Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm
- Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
- Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian
Cách giải:
Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là khoảng thuận lợi.
Chọn B.
Câu 4:
Đột biến nào sau đây tạo ra các loại alen mới làm phong phú thêm vốn gen quần thể?
Phương pháp:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
Cách giải:
Đột biến gen tạo ra các loại alen mới làm phong phú thêm vốn gen quần thể.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Cách giải:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con La bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử.
Chọn A.
Câu 6:
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
Phương pháp:
Các đặc trưng của quần xã
+ Thành phần loài: Loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt
+ Phân bố cá thể trong không gian: theo chiều ngang và chiều thẳng đứng.
Cách giải:
Phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ có trong quần xã sinh vật.
Các kiểu phân bố còn lại là của quần thể.
Chọn A.
Câu 7:
Một quần thể thực vật giao phấn cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể này là
Phương pháp:
Tần số alen lặn= 1 – tần số alen trội.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1
Cách giải:
Tần số alen a = 1 – 0,2 =0,8.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = 2 × 0,2 × 0,8 = 0,32.
Chọn D.
Câu 8:
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
Phương pháp:
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) |
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) |
|||||
Cộng sinh |
Hợp tác |
Hội sinh |
Cạnh tranh |
Kí sinh |
Ức chế cảm nhiễm |
Sinh vật ăn sinh vật |
+ + |
+ + |
+ 0 |
- - |
+ - |
0 - |
+ - |
Chặt chẽ |
|
|
|
|
|
|
(+): Được lợi; (-) bị hại |
Cách giải:
Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ hội sinh.
Chọn D.
Câu 9:
Nước và ion khoáng chủ yếu được vận chuyển ở thân qua con đường nào sau đây?
Phương pháp:
|
Mạch gỗ |
Mạch rây |
Chiều vận chuyển |
Rễ → thân → lá |
Lá → cơ quan sử dụng, tích lũy |
Dịch vận chuyển |
Chủ yếu là nước, ion khoáng, 1 số axit amin, hormone |
Chủ yếu gồm saccarôzơ, axit amin, ATP |
Động lực |
+ Lực đẩy của rễ + Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch + Lực hút do thoát hơi nước |
Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan tổng hợp và cơ quan chứa |
Cách giải:
Nước và ion khoáng chủ yếu được vận chuyển ở thân qua con đường dòng mạch gỗ.
Chọn A.
Câu 10:
Sơ đồ bên mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành sản phẩm P trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy ra đột biến và các alen lặn (a, b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được sản phẩm P?
Phương pháp:
Xác định để tạo ra sản phẩm P thì cần có enzyme nào? Alen nào trong kiểu gen?
Cách giải:
Để tổng hợp được sản phẩm P thì phải có cả enzyme A và enzyme B → có cả alen A và alen B.
Kiểu gen AaBb tổng hợp được sản phẩm P.
Chọn A.
Câu 11:
Phân bố chủ yếu ở vùng xích đạo, có thành phần loài phong phú và được coi là lá phổi xanh của hành tinh. Đây là đặc điểm của khu sinh học
Phương pháp:
Sơ đồ phân bố các khu sinh học trên cạn.
Cách giải:
Phân bố chủ yếu ở vùng xích đạo, có thành phần loài phong phú và được coi là lá phổi xanh của hành tinh.
Đây là đặc điểm của khu sinh học rừng mưa nhiệt đới.
Chọn A.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây về cân bằng nội môi ở người là sai?
Phát biểu sai về cân bằng nội môi ở người là D, khi vận động mạnh → lượng CO2 trong máu tăng → pH giảm.
Chọn D.
Câu 13:
Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ là biểu hiện của mối quan hệ
Phương pháp:
Các mối quan hệ trong quần thể:
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Cách giải:
Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Chọn A.
Câu 14:
Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côđon mở đầu?
Phương pháp:
5’AUG3’ (mã mở đầu) quy định Met ở sinh vật nhân thực (fMet ở sinh vật nhân sơ).
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp Met – tARN khớp mã với côđon mở đầu.
Chọn D.
Câu 15:
Đối tượng nghiên cứu giúp T.H.Moocgan phát hiện ra quy luật hoán vị gen là
Phương pháp:
Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết và HVG ở ruồi giấm.
Cách giải:
Đối tượng nghiên cứu giúp T.H.Moocgan phát hiện ra quy luật hoán vị gen là ruồi giấm.
Chọn C.
Câu 16:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng các loài thiên địch có ưu điểm là
Phương pháp:
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.
Cách giải:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng các loài thiên địch có ưu điểm là thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
Do thiên địch cũng là các sinh vật nên biện pháp này ảnh hưởng bởi thời tiết, khí hậu.
Chọn A.
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là đúng?
Phương pháp:
Các nhân tố ảnh hưởng đến QH
Ánh sáng
Cường độ ánh sáng (I là cường độ)
- Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó: Iquang hợp = Ihô hấp.
- Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó Iquang hợp đạt cực đại.
Quang phổ ánh sáng:
- Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
- Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp các axit amin, protein.
Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat.
Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày và theo độ sâu của nước.
Nồng độ CO2: Từ 0,008% đến 0,3%.
[CO2] tăng → Iquang hợp tăng đến trị số bão hòa CO2, vượt qua trị số đó Iquang hợp giảm
Nước: Khi thiếu nước, cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm
Cách giải:
A sai, nước là nguyên liệu của quá trình quang hợp nên khi lượng nước giảm thì cường độ quang hợp cũng giảm.
B sai, thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.
C đúng.
D sai, các tia xanh tím kích thích tổng hợp protein.
Chọn C.
Câu 18:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư xuất hiện ở đại
Phương pháp:
Dựa vào sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư xuất hiện ở đại Cổ sinh.
Chọn C.
Câu 19:
Nếu mạch khuôn của ADN chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, X thì khi nhân đôi, môi trường không cần cung cấp loại nuclêôtit nào sau đây?
Phương pháp:
Theo nguyên tắc bổ sung:
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
+ G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Nếu mạch khuôn của ADN chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, X → khi nhân đôi cần cung cấp nuclêôtit: A,T,G.
Vậy không cần cung cấp nuclêôtit X.
Chọn D.
Câu 20:
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Phương pháp:
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.
Cách giải:
ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.
Chọn D.
Câu 21:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong quá trình nào sau đây?
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN: A-T; G-X và ngược lại.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong quá trình: Dịch mã.
Chú ý: ở quá trình phiên mã không có sự liên kết giữa U mạch gốc với A môi trường vì trên ADN không có U.
Chọn B.
Câu 22:
Trong các giai đoạn tiến hoá của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn hình thành nên tế bào sơ khai (protobiont) là
Phương pháp:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Trong các giai đoạn tiến hoá của sự sống trên Trái Đất, giai đoạn hình thành nên tế bào sơ khai (protobiont) là tiến hoá tiền sinh học.
Chọn B.
Câu 23:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?
Phương pháp:
Kiểu gen đồng hợp là kiểu gen mang các alen giống nhau của các gen.
Cách giải:
DDee là kiểu gen đồng hợp.
Chọn C.
Câu 24:
Trong hệ mạch của người bình thường, huyết áp lớn nhất ở
Phương pháp:
|
Động mạch |
Mao mạch |
Tĩnh mạch |
Huyết áp |
Giảm dần: động mạch mao mạch tĩnh mạch |
||
Tổng tiết diện |
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
Vận tốc máu |
Lớn nhất |
Nhỏ nhất |
|
Cách giải:
Trong hệ mạch của người bình thường, huyết áp lớn nhất ở động mạch chủ.
Chọn B.
Câu 25:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể (NST)?
Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Cách giải:
Đảo đoạn không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể (NST).
Chọn A.
Câu 26:
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEe và lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen nào sau đây?
Phương pháp:
Nuôi hạt phấn rồi lưỡng bôi hóa sẽ tạo ra các dòng thuần.
Cách giải:
Cây ban đầu có kiểu gen AabbDDEe
Loại D vì không phải dòng thuần.
Loại A vì cây ban đầu không có alen B.
Loại B vì cây ban đầu không có alen d.
Chọn C.
Câu 27:
Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim nào sau đây được dùng để gắn gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp?
Phương pháp:
Tạo ADN tái tổ hợp theo 3 bước là:
(1) tách chiết thể truyền và gen cần chuyển
(2) dùng enzim cắt giới hạn (enzyme restrictaza) mở vòng thể truyền và cắt gen cần chuyển
(3) nối gen cần chuyển vào thể truyền bằng enzyme ligaza16
Cách giải:
Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim ligaza được dùng để gắn gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
Chọn D.
Câu 28:
Hội chứng bệnh nào sau đây ở người là thể một?
Phương pháp:
Xác định bộ NST của các thể đột biến.
Thể một có dạng 2n – 1.
Cách giải:
A: Tơcnơ: XO → thể một.
B: Claiphentơ: XXY → thể ba
C: Siêu nữ: XXX → thể ba
D: Đao: 3NST số 21 → thể ba.
Chọn A.
Câu 29:
Ở tế bào động vật, gen ngoài nhân có ở bào quan nào sau đây?
Phương pháp:
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Ở tế bào động vật, gen ngoài nhân có ở ti thể.
Chọn C.
Câu 30:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Bước 1: Tìm quy luật di truyền
+ P dị hợp về 2 cặp gen → 10 hoặc 7 (có hay không có HVG)
Bước 2: Tính tỉ lệ các loại giao tử ở P
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen có 2 loại alen trội.
Cách giải:
F1 có 10 loại kiểu gen → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 bên P (nếu 1 bên thì chỉ có 7 kiểu gen)
Tỷ lệ AB/AB + ab/ab = 32% → AB/AB = ab/ab = 16% →AB=ab = 0,4; f= 0,2
Cây P dị hợp đều:Cây P tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB
Tỷ lệ kiểu gen có 2 alen trội là: 2×0,4×0,4 + 4×0,1×0,1 = 0,36.
Chọn B.
Câu 31:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d . Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
Phương pháp:
Một tế bào có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;
GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB.
Cách giải:
Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen
+ 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp:
(1) 1ABD, 1abd, 1ABd, 1abD
(2) 1aBD, 1Abd, 1aBd, 1AbD
+ 2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp
- (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd
- (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd
→ Chỉ có ý C là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1.
Chọn C.Câu 32:
Câu 112: Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây. II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C . |
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C .
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
Phương pháp:
Áp dụng công thức: Kích thước của quần thể = Mật độ × diện tích phân bố.
Cách giải:
|
A |
B |
C |
D |
Tổng |
Diện tích |
1,6 |
1,9 |
1,5 |
1,2 |
|
Mật độ |
1000 |
1500 |
2500 |
3000 |
|
Kích thước |
1600 |
2850 |
3750 |
3600 |
11800 |
I đúng, II sai, III sai, IV đúng.
Chọn D.
Câu 33:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75
Áp dụng khi P dị hợp 2 cặp gen.
Cách giải:
Thân cao hoa đỏ × thân cao hoa đỏ ↔ (AA,Aa)(BB:Bb) × (AA,Aa)(BB:Bb)
Để tạo kiểu hình thân thấp, hoa trắng → 2 cây thân cao hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → aabb
= 1/16 = 6,25%.
Chọn B.
Câu 34:
Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp về 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST thường và mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. F1 thu được kiểu hình có tỉ lệ 1 : 2 : 1 chứng tỏ 2 cặp gen phải liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới.
II. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
III. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 chỉ thu được tối đa 3 loại kiểu hình.
IV. F1 có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.Phương pháp:
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
P: (Aa,Bb) × (Aa, Bb)
(1) đúng:(2) đúng, để tạo tỉ lệ 9:3:3:1 hay ab/ab =1/16 → ab =1/4 =0,25; ab=0,25 khi f=50%.
(3) đúng,(4) sai, nếu P có HVG ở 2 giới có thể thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Chọn C.
Câu 35:
Cho sơ đồ lưới thức ăn như hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm.
Phương pháp:
Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc dinh dưỡng.
Sinh vật sản xuất thuộc bậc 1 → tiếp theo là bậc 2,3,4…
Bậc dinh dưỡng: Bậc 1 → Bậc 2 → Bậc 3 → Bậc 4 → Bậc 5.
Cách giải:
I sai. Có tối đa 3 chuỗi thức ăn.
II đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất là: Thực vật thuỷ sinh → ĐV KXS nhỏ → Cua → Cá vược.
III sai. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV đúng.
Chọn D.
Câu 36:
Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Y thuộc opêron Lac ở các chủng vi khuẩn E.coli trong môi trường có hoặc không có lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong opêron Lac.
Bảng 1
|
Có lactôzơ |
Không có lactôzơ |
||
|
Lượng mARN |
Lượng prôtêin |
Lượng mARN |
Lượng prôtêin |
Chủng 1 |
100% |
100% |
0% |
0% |
Chủng 2 |
0% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 3 |
100% |
100% |
100% |
100% |
Chủng 3 |
100% |
0% |
0% |
0% |
Khi nói về các chủng 2, 3, 4; có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).
II. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng mã hóa của gen Y.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến ở vùng khởi động (P).
IV. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).
Phương pháp:
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Môi trường không có lactose |
Môi trường có lactose |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản phiên mã |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Lactose làm bất hoạt protein ức chế - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen cấu trúc |
Operon không hoạt động |
Operon hoạt động |
Môi trường không có Lactose Vùng O liên kết với protein ức chế Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi động (P) |
Môi trường có Lactose Vùng vận hành (O) được tự do Vùng khởi động (P) hoạt động bình thường |
Cách giải:
Có 2 phát biểu đúng, đó là phát biểu II và III.
I sai. Chủng 2 không tổng hợp được mARN ngay cả khi có Lactôzơ và không có Lactôzơ → nhiều khả năng chủng này bị đột biến hỏng vùng P, ARN polymeraza không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.
II sai, IV đúng. Chủng 3 có thể tổng hợp mARN ngay cả khi không có Lactôzơ → có thể đã bị đột biến mất vùng O, làm cho tế bào mất khả năng ức chế phiên mã.
III sai. Trong điều kiện có lactôzơ, chủng 3 vẫn tổng hợp được mARN nhưng không tổng hợp được prôtêin
→ Đột biến có thể xảy ra ở vùng P làm cho ARN polymeraza không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.
Chọn A.
Câu 37:
Ở ruồi giấm (Drosophilidae), xét 2 cặp gen (A, a và B, b) trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen; trong đó mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P): con cái trội 2 tính trạng × con đực trội 2 tính trạng, thu được F1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 12 loại kiểu gen.
II. Trong số cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 4 alen trội chiếm 12,5%.
III. Ở F1, số cá thể cái mang 2 tính trạng trội bằng số cá thể đực mang 2 tính trạng trội.
IV. Ở F1, cá thể lặn về 2 tính trạng chỉ có ở con đực.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền
15 KG = 3 × 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X.
Bước 2: Tìm kiểu gen của P → viết sơ đồ lai.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
15 KG = 3 × 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X.
Giả sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
P: A-XBX- × A-XBY
Tỉ lệ cá thể mang 1 alen trội = 25% = 0,25aa × 0,5 (XBXb; XBY) + 0,5Aa × 0,25XbY
→ P: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng, F1 có 12 loại kiểu gen
II đúng, trong số cá thể cái ở đời con, tỉ lệ mang 4 alen trội:III sai.
Cá thể cái mang 2 tính trạng trội là:IV đúng.
Chọn B.
Câu 38:
Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Bệnh M do một trong 2 alen của 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng III3 - III4 sinh con gái nhóm máu O và không bị bệnh M là
Phương pháp:
Quy ước gen, biện luận kiểu gen của vợ chồng III3-III4 .
Xét riêng từng tính trạng sau đó tính xác suất cần tìm.
Cách giải:
M- không bị bệnh; m - bị bệnh
Xác định kiểu gen:
Người chắc chắn mang để sinh con nhóm máu thì phải mang với xác suất 3/4
III4: 1IOIO: 2IOI- × Người III3: IBIO ↔ (2IO:1I)× (IO: IO) → Nhóm máu O:
Xét bệnh mù màu:
Người (2) người (1) Người có thể có kiểu gen
Xác suất sinh con gái nhóm máu và không bị bệnh là:
Chọn D.
Câu 39:
Một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do 1 gen trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3, alen A2 trội hoàn toàn so với alen A3. Một quần thể ở thế hệ khảo sát (P) đang cân bằng di truyền có tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1.
II. Trong các cá thể mang kiểu hình của A1 và A2 của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử.
III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 2 : 4 : 4 : 4.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động ở thế hệ P theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm 34%.
Phương pháp:
Gen A có 3 alen: A1>>A2>>A3 có tần số lần lượt là p, q, r.
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền:
(pA1 + qA2 + rA3)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 = 1.
Cách giải:
Thứ tự trội, lặn: A1>A2>A3.
Tần số alen:
Cấu trúc di truyền của quần thể
Xét các phát biểu:
I đúng, Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là: 7: 8: 1.
II sai, các cá thể có kiểu gen dị hợp sẽ giảm phân cho 2 loại giao tử, tỉ lệ cá thể dị hợp trong các cá thể mang kiểu hình của và là:
III đúng. Nếu tính chung các kiểu gen sẽ được tỉ lệ 1:1:2:4:4:4.
IV sai,
Các cá thể thuần chủng không sinh sản quần thể còn lại:Chọn C.
Câu 40:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen; alen B có 1200 cặp nuclêôtit và mạch 1 của gen này có A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Alen B bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ (A + T) : (G + X) của alen b bằng tỉ lệ (G + A) : (T + X) của alen B.
II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp A - T thì alen b có 361 nuclêôtit loại A.
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì chuỗi pôlipeptit do alen b quy định giống với chuỗi pôlipeptit do alen B quy định.
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì alen b có thể di truyền cho đời sau.
Phương pháp:
Bước 1: Tính %, số lượng nuclêôtit của mỗi loại trong gen B
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Alen B có 1200 cặp nuclêôtit = 2400 nuclêôtit.
Mạch 1 của gen này có A :T: G: X = 1: 2 : 3 : 4 ↔ A :T: G: X = 10%: 20% : 30% : 40%
Vậy số lượng nuclêôtit mỗi loại: A=T=360; G=X=840
Xét các phát biểu:
I sai,
II đúng, nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp A - T thì alen b có 360 + 1 = 361 nuclêôtit loại A.
III sai, nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì trình tự nuclêôtit trên mARN cũng bị thay đổi → trình tự axit amin thay đổi.
IV đúng.
Chọn B.