(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 39)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 39)
-
76 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzim nào giúp phân giải prôtêin thành peptit và axit amin?
Chọn đáp án C
Câu 5:
Một đoạn NST của một loài có trình tự các gen như sau: ABCDE•GHIK (dấu • là tâm động). Do xảy ra đột biến mất đoạn NST dẫn đến các gen trên NST sau đột biến có trình tự DE•GHIK. Đoạn bị mất là
Chọn đáp án A
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu 9:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Loại đột biến NST nào sau đây dẫn đến tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
Chọn đáp án C
Câu 11:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Ở bí ngô, cho hai cây thuần chủng quả tròn lai với nhau thu được F1 100% bí quả tròn. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
Chọn đáp án B
Câu 13:
Chọn đáp án C
Câu 14:
Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn (a) trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Theo lý thuyết, khi nói về bệnh mù màu phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Câu 15:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về một tính trạng?
Chọn đáp án A
Câu 16:
Menđen đã phát hiện ra sự phân li của các gen nằm trên các nhiễm sắc thể không tương đồng là độc lập nhau trong các thí nghiệm lai ở đậu Hà lan. Có 4 gen A,B,C và D, mỗi gen có 2 alen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra các tính trạng trội ở tất cả 4 locut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd?
Chọn đáp án D
Câu 17:
Ở quần thể bò rừng, tính trạng không sừng (A) trội hoàn toàn với có sừng (a), tính trạng lông đen (B) trội hoàn toàn với lông nâu (b); các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi lai bò đực có sừng, lông đen với bò cái không sừng, lông nâu thu được kết quả 50% bò không sừng, lông đen: 50% bò có sừng, lông đen. Tính theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Chọn đáp án D
Câu 20:
Các nhà nghiên cứu đã tạo ra những cây lúa có thể chịu được ngập hoàn toàn trong tối đa hai tuần. Đây là tin vui cho nông dân vùng lũ lụt ở Đông Nam Á. Sơ đồ dưới đây minh họa cho thành tựu của phương pháp tạo giống lúa chịu lũ giống nhờ
Chọn đáp án D
Câu 21:
Quan sát một tế bào lưỡng bộ đang thực hiện quá trình phân bào thấy có 16 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Cho biết quá trình phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng về quá trình phân bào và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
Chọn đáp án A
Câu 22:
Các nhà khoa học phát hiện vết tích để lại trên lớp đất đá của các loài có cùng tổ tiên nhưng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Đây là một minh chứng về bằng chứng tiến hóa nào?
Chọn đáp án B
Câu 23:
Sự thích nghi của một loài chim đến môi trường sống mới bằng cách hình thành màu lông mới giúp chúng hòa mình với môi trường và tránh sự săn đuổi của kẻ săn mồi. Các nghiên cứu cho thấy sự thay đổi màu lông này xuất hiện nhờ các biến đổi di truyền ngẫu nhiên trong quần thể chim ban đầu, sau đó lan rộng qua giao phối, và cuối cùng được củng cố do các cá thể có màu lông mới có tỷ lệ sống sót cao hơn. Sự thích nghi này có được nhờ các yếu tố nào sau đây?"
Chọn đáp án C
Câu 24:
Chọn đáp án C
Câu 25:
Chọn đáp án A
Câu 26:
Kiểu phân bố nào thường thấy ở những loài động vật có tập tính sống theo bầy đàn để bảo vệ lẫn nhau cùng chống lại kẻ thù?
Chọn đáp án C
Câu 29:
Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Thỏ → Cáo → Đại bàng, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Chọn đáp án D
Câu 31:
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây không mang alen lặn chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án B
A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp
Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao A- = 0,9
Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3 →A=0,7
P: xAA + yAa + 0,1 = 1
a = y/2 + 0,1 = 0,3 => y = 0,4, x = 0,3
Cây AA/A- = 5/9
Câu 32:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về những người thuộc phả hệ trên?
I. Bệnh này do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin.
III. Dự đoán ở 3 thế hệ tiếp theo số nữ giới mắc bệnh sẽ nhiều hơn nam giới.
IV. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.Chọn đáp án D
I. Sai. Bệnh do alen trội nằm trên NST thường quy định.
II. Sai. Những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là 17 và 20.
III. Sai.
IV. Đúng. 7 người chắc chắc có kiểu gen Aa (2,4,5,6, 10, 12, 13), 2 người 17 và 20 có kiểu gen A-
Câu 33:
Các nhà nghiên cứu địa lý sinh học phát hiện thấy thành phần loài trên các đảo lục địa có thành phần loài tương tự với thành phần loài trên đất liền và có mức độ đa dạng về loài cao hơn so với các đảo đại dương. So sánh khu sinh học của đảo đại dương (X) với khu sinh học của đảo lục địa (Y), giả sử hai khu sinh học tương tự nhau về diện tích và có cùng vĩ độ. Nghiên cứu sự hình thành đảo Madagascar là hòn đảo được tách ra từ Ấn Độ và châu Phi do sự phân tách của mảng Ấn Độ-Madagascar vào kỷ Jura. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. So với đảo lục địa, các đảo đại dương có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn.
II. Đảo Madagascar thuộc đảo lục địa (Y).
III. Đảo lục địa (Y) có mức độ đa dạng loài thường cao hơn so với đảo đại dương vì sự nhập cư liên tục của các cá thể trong quần thể với đất liền.
IV. Đảo đại dương (X) thường diễn ra sự tiến hóa độc lập mạnh mẽ hơn đảo lục địa (Y) do sự cách li địa lí.
Chọn đáp án D
Câu 34:
Bạn Lan nghiên cứu về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và mô tả ở bảng bên dưới. Các kí hiệu từ (1) đến (7) thể hiện mối quan hệ giữa các loài. Có bao nhiêu mối quan hệ được thể trong bảng là không đúng?
Chọn đáp án D
Các mối quan hệ không đúng: (3), (4), (6)
Hội sinh: 0 +
Cạnh tranh: - -
Ức chế cảm nhiễm: 0 -
Câu 35:
Ở một loài thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định, A quy định hoa màu xanh trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Số liệu thống kê cho thấy 91% các cây trong hòn đảo có hoa màu xanh. Khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số Alen A và a không thay đổi qua các thế hệ.
II. Nếu quần thể duy trì sự ngẫu phối trong thời gian dài sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở các thế hệ con cháu.
III. Cho lai hai cây có hoa xanh thì xác suất đời con F1 của chúng có hoa màu trắng là 5,33%.
IV. Cho những cây có cùng màu hoa giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì xác suất đời con thế hệ F1 có hoa xanh chiếm 88,15%.
Chọn đáp án C
Quy ước gen:
A: Xanh > a: trắng
P: aa = 1-0,91=0,09
Vậy a = 0,3; A = 0,7
P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
I. Đúng.
II. Sai.
III. Đúng. Cho 2 cây hoa xanh lai với nhau, xác xuất đời con có hoa trắng là:
0,42/0,91Aa x 0,42/0,91Aa x 1/4 = 5,325%.
IV. Sai. Tổng xác suất cây con F1 có hoa trắng khi các cây cùng màu hoa giao phấn ngẫu nhiên với nhau:
P(hoa trắng) = P(hoa trắng từ cây hoa xanh) × P(cây hoa xanh) + P(hoa trắng từ cây hoa trắng) × P(cây hoa trắng).
aa = 0.05325 × 0.91 + ×0.09 = 0.1384575
Như vậy, xác suất đời con thế hệ F1 có hoa xanh khi các cây cùng màu hoa giao phấn ngẫu nhiên với nhau là: 1- 13.85%=86,15%.
Câu 36:
Cho các hoạt động sau của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học?
I. Trồng cây và khôi phục rừng bị phá hủy.
II. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
III. Thiết lập và duy trì các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Phát triển và áp dụng nền nông nghiệp bền vững.
Chọn đáp án B
Câu 37:
Một nghiên cứu về sự khác biệt giữa độ phong phú của loài và tính đa dạng loài của hai quần xã I và II thu được bảng số liệu bên dưới. Độ phong phú (hay mức giàu có) của loài là tỉ số (%) về số cá thể của một loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã.
Quần xã I |
Quần xã II |
||
Loài |
số lượng cá thể |
Loài |
số lượng cá thể |
A |
59 |
A |
21 |
B |
22 |
B |
20 |
C |
06 |
C |
19 |
D |
05 |
D |
14 |
E |
05 |
E |
13 |
F |
03 |
F |
13 |
Tổng cộng |
100 |
Tổng cộng |
100 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ đa dạng về loài của hai quần xã I và II là bằng nhau.
II. Loài A chiếm ưu thế về số lượng ở cả hai quần xã I và II.
III. Ở quần xã II, số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối đồng đều hơn quần xã I.
IV. Ở quần xã I, loài B có thể là loài thứ yếu.
Chọn đáp án B
I. Đúng. Độ phong phú về loài của hai quần xã bằng nhau và có giá trị bằng 6.
II. Sai. Loài A chỉ chiếm ưu thế ở quần xã I, ở quần xã II số cá thể loài A không chênh lệch nhiều với các loài còn lại.
III. Đúng.
IV. Đúng.
Câu 38:
Hình dưới đây mô tả vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tế bào nhân sơ và nhân thực. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tế bào A là tế bào nhân thực, tế bào B là tế bào nhân sơ.
II. Cơ chế di truyền ở hai loại tế bào này đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
III. Ở tế bào A, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit là metiônin.
IV. Ở tế bào B, mARN tham gia vào quá trình dịch mã ngắn hơn mARN ban đầu.
Chọn đáp án A
Câu 39:
Ở một loài động vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và cả hai gen đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực, cái thì quần thể có tối đa 9 loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gen ở giới cái gấp hai lần số loại kiểu gen ở giới đực. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể có tối đa 55 kiểu gen về hai gen trên.
II. Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.
III. Trong quần thể có tối đa 648 kiểu phép lai về hai gen trên.
IV. Trong quần thể, số loại giao tử đực nhiều hơn số loại giao tử cái.
Chọn đáp án A
Cả hai gen đều biểu hiện ở hai giới nhưng số kiểu gen không bằng nhau => gen nằm trên X.
Hai gen phân li độc lập => 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, 1 gen nằm trên NST thường => II sai.
Có 9 KH = 3.3 =>mỗi gen có 3 KH 3 alen A1, A2, A3, và 3 alen B1, B2, B3.
số KG ở cái XX = 6x6 = 36, số KG ở đực (XY) = 6.3=18.
=> Số KG về hai gen trên trong quần thể là 35+18 = 54
=> I sai.
Số phép lai về hai gen trên = Số KG đực × Số KG cái = 36×18 = 162 => 648, III. Đúng.
IV. Đúng.
Câu 40:
Hình bên dưới phản ánh hiệu ứng cổ chai, đây là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột bởi các yếu tố như thiên tai; nạn săn bắt, khai thác quá mức. Dưới tác động đó, sự sống sót hoặc chết của các cá thể xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến khả năng sinh sản hoặc thích nghi của sinh vật với môi trường. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn "cổ chai" có cấu trúc di truyền khác so với quần thể ban đầu ở hình bên dưới. Ví dụ: Báo săn (Acinonyx jubatus), trải qua hiệu ứng cổ chai khi phần lớn cá thể bị chết bởi khí hậu lạnh trong thời kì băng hà khoảng 10000-12000 năm trước đây, hiện có mức đa dạng di truyền thấp và có nguy cơ tuyệt chủng.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trong hiệu ứng cổ chai, các cá thể sống sót thường là những cá thể có khả năng sinh sản tốt và thích nghi cao nhất với môi trường.
II. Kí hiệu A, B, C tương ứng với sự cố cổ chai, quần thể phục hồi, quần thể tuyệt chủng.
III. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn cổ chai có cấu trúc di truyền giống với quần thể ban đầu.
IV. Sự sống sót ngẫu nhiên của một số ít cá thể báo săn đã làm thay đổi cấu trúc di truyền của toàn bộ quần thể, khiến nó khác biệt đáng kể so với quần thể báo săn trước đó.
Chọn đáp án B
I. Sai. Hiệu ứng cổ chai là hiện tượng quần thể có sự thay đổi đột ngột về cấu trúc di truyền do sự giảm đột ngột số lượng cá thể bởi các yếu ngẫu nhiên, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó đang có lợi ra khỏi quần thể.
II. Đúng.
III. Sai. Quần thể mới hình thành từ những cá thể sống sót sau giai đoạn cổ chai sẽ có cấu trúc di truyền khác biệt, thường là ít đa dạng hơn so với quần thể ban đầu. Điều này là do sự sụt giảm đáng kể số lượng cá thể đã làm mất đi nhiều biến dị di truyền có trong quần thể gốc. Các đặc điểm di truyền của quần thể thế hệ mới sẽ phản ánh các đặc điểm di truyền của số ít cá thể sống sót, dẫn đến sự đa dạng di truyền bị giảm.
IV. Đúng.