Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 8)
-
436 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể
Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể
Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên
Cách giải:
Mật độ cá thể là số lượng cá thể/ một đơn vị diện tích.
Chọn C.
Câu 2:
Động vật nào sau đây có con cái mang cặp NST giới tính là XY?
Phương pháp:
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
Cách giải:
Ở chim bồ câu, con cái mang cặp NST giới tính là XY.
Chọn D.
Câu 3:
Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 50% kiểu gen đồng hợp tử trội?
Phương pháp:
Viết phép lai.
Cách giải:
AA × Aa → 1AA:1Aa.
Chọn A.
Câu 4:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Phương pháp:
Các mối quan hệ trong quần xã:
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) |
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) |
|||||
Cộng sinh |
Hợp tác |
Hội sinh |
Cạnh tranh |
Kí sinh |
Ức chế cảm nhiễm |
Sinh vật ăn sinh vật |
+ + |
+ + |
+ 0 |
- - |
+ - |
0 - |
+ - |
Chặt chẽ |
|
|
|
|
|
|
(+): Được lợi; (-) bị hại |
Cách giải:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai → cả 2 loài đều có lợi, mối quan hệ này chặt chẽ.
→ Đây là quan hệ cộng sinh.
Chọn B.
Câu 5:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Phương pháp:
Loài cuối cùng trong chuỗi thức ăn có bậc dinh dưỡng cao nhất.
Cách giải:
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất.
Chọn C.
Câu 6:
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
Phương pháp:
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai thuận – nghịch.
Chọn D.
Câu 7:
Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây có kiểu gen aaBB có kiểu hình
Phương pháp:
Viết quy định kiểu gen các kiểu hình.
Cách giải:
A – thân cao >> a – thân thấp; B – hoa đỏ>>b – hoa trắng.
Kiểu gen aaBB có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
Chọn A.
Câu 8:
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Phương pháp:
Trâu, bò cừu, dê là các động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn.
Cách giải:
Lợn có dạ dày đơn, các loài còn lại có dạ dày kép.
Chọn D.
Câu 9:
Loại axit nuclêic nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Phương pháp:
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit dùng mARN làm khuôn.
Axit amin được vận chuyển tới ribosome nhờ tARN.
Cách giải:
ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.
Chọn B.
Câu 10:
Quần thể nào dưới đây có thành phần kiểu gen cân bằng di truyền?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: . (Biến đổi từ công thức: p2AA+2pqAa +q2aa =1)
Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Chọn C.
Câu 11:
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
Chọn C.
Câu 12:
Trong tự nhiên, thực vật nào sau đây mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày?
Phương pháp:
Thực vật CAM mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày.
Thực vật CAM gồm các cây mọng nước.
Cách giải:
Dứa là thực vật CAM, mở khí khổng vào ban đêm và đóng khí khổng vào ban ngày.
Chọn A.
Câu 13:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, đường lactôzơ liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin nào sau đây?
Phương pháp:
Môi trường không có lactose |
Môi trường có lactose |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản phiên mã |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Lactose làm bất hoạt protein ức chế - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen cấu trúc |
Cách giải:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, đường lactôzơ liên kết và làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế.
Các protein khác là sản phẩm của các gen cấu trúc.
Chọn C.
Câu 14:
Loại đột biến điểm làm giảm một liên kết hiđrô của gen là đột biến
Phương pháp:
Dạng ĐB |
Thay thế 1 cặp |
Thêm 1 cặp |
Mất 1 |
Chiều dài |
Không đổi |
Tăng 3,4 Å |
Giảm 3,4 Å |
N |
N |
N+2 |
N-2 |
Số LK hidro |
→ Không đổi A - T → G - X → Tăng 1 G - X → A - T → Giảm 1 |
Tăng 1 cặp A-T → tăng 2 LK. Tăng 1 cặp G-X → tăng 3 LK. |
Giảm 1 cặp A-T → giảm 2 LK. Giảm 1 cặp G-X → giảm 3 LK.
|
Cách giải:
Loại đột biến điểm làm giảm một liên kết hiđrô của gen là đột biến thay thế một cặp G–X bằng một cặp A–T.
Chọn B.
Câu 15:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có vai trò tổng hợp mạch ADN mới?
Phương pháp:
Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới và không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ.
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN – pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch ADN mới.
Chọn B.
Câu 16:
Châu chấu sống ở môi trường
Phương pháp:
Môi trường sống của sinh vật: Đất, nước, không khí, sinh vật.
Dựa vào hiểu biết về môi trường sống của châu chấu.
Cách giải:
Châu chấu sống ở môi trường cạn.
Chọn D.
Câu 17:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Phương pháp:
Cách giải:
A: Hóa thạch.
B: Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C: Bằng chứng tế bào học
D: Bằng chứng sinh học phân tử.
Chọn D.
Câu 18:
Sự kết hợp giữa giao tử (n – 1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử. Theo lí thuyết, hợp tử này phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Phương pháp:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
2n – 1: Thể một
2n + 1: Thể ba
n : Thể đơn bội
2n: Thể lưỡng bội
Cách giải:
Sự kết hợp giữa giao tử (n – 1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử 2n – 1 (thể một).
Chọn C.
Câu 19:
Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của đột biến với tiến hoá?
Phương pháp:
Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa: đột biến
Nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Cách giải:
Phát biểu sai về vai trò của đột biến với quá trình tiến hóa là D: mọi đột biến có khả năng di truyền đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Chọn D.
Câu 20:
Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen?
Phương pháp:
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Dâu tằm tứ bội là thành tựu của công nghệ gây đột biến nhân tạo, không phải thành tựu của công nghệ gen.
Chọn A.
Câu 21:
Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen lai với cây dị hợp một cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về F1?
Phương pháp:
Viết phép lai rồi xét các phát biểu.
Cách giải:
VD:
Xét các phát biểu:
A sai, tỉ lệ cây mang 2 alen trội là 50%, không thể là 12,5% = 1/8 vì tạo 4 loại kiểu gen, tỉ lệ này nhỏ nhất là 25%.
B sai, phép lai luôn cho 4 loại kiểu gen.
C sai, tỉ lệ đồng hợp 2 cặp gen là 25%.
D đúng.
Chọn D.
Câu 22:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Trao đổi chất trong HST:
Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc dinh dưỡng.
Lưới thức ăn: Gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
Cách giải:
A sai, trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
B sai, trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc 1 mắt xích.
C sai, quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
D đúng.
Chọn D.
Câu 23:
Có 3 quần thể thỏ sống ở 3 môi trường có khu phân bố ổn định; không có di cư và nhập cư. Diện tích môi trường phân bố và mật độ của 3 quần thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
Diện tích môi trường (ha) |
111 |
308 |
219 |
Mật độ (cá thể/ha) |
325 |
189 |
321 |
Trình tự sắp xếp nào phản ánh kích thước giảm dần của 3 quần thể?
Phương pháp:
Kích thước của quần thể = Mật độ × diện tích phân bố.
Cách giải:
Quần thể |
A |
B |
C |
Diện tích môi trường (ha) |
111 |
308 |
219 |
Mật độ (cá thể/ha) |
325 |
189 |
321 |
Kích thước quần thể |
36075 |
58212 |
70299 |
Trình tự sắp xếp nào phản ánh kích thước giảm dần của 3 quần thể: C → B →A.
Chọn A.
Câu 24:
Nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBb trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin để lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
Phương pháp:
Lưỡng bội hóa hạt phấn ta có thể thu được dòng thuần (đồng hợp về tất cả các cặp gen).
Cách giải:
Cơ thể AaBb giảm phân cho 4 loại hạt phấn: AB, Ab, aB và ab → lưỡng bội hóa ta thu được AABB, AAbb, aabb và aaBB.
Có thể chọn nhanh đáp án A vì chỉ có đáp án A là kiểu gen đồng hợp các cặp gen.16
Chọn A.
Câu 25:
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá nitơ trong đất.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về chuyển hóa nitơ trong đất?
I. Rễ cây hấp thụ nitơ ở những dạng và .
II. Tên của nhóm sinh vật ở vị trí (5) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (11) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (4) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử dụng.
Phương pháp:
Nguyên tố Nitơ: Dạng hấp thụ: NH4+ và NO3-.
Nguồn cung cấp nitơ
Trong không khí: Nitơ trong không khí → NH3.
Trong đất: Nitơ hữu cơ được khoáng hóa thành: NH4+ và NO3-.
Chuyển hóa nitơ trong đất
Chất hữu cơ
Cách giải:
I đúng.
II sai, quá trình 5 là cố định nito → vi khuẩn (5) là vi khuẩn cố định đạm.
III sai, quá trình 11 chuyển từ NO3- thành N2 → quá trình phản nitrat hóa.
Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa → gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất.
IV đúng, vi khuẩn (4) là vi khuẩn amon hóa.
Chọn C.
Câu 26:
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến đó?
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh, xác định dạng đột biến và đặc điểm của đột biến.
Cách giải:
Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết.
A sai. Đột biến này làm thay đổi kích thước của NST.
Chọn D.
Câu 27:
Hai loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A và loài B. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài mới. Theo lí thuyết loài mới có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể là
Phương pháp:
Lai xa và đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội, mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài đó.
Xác định bộ NST của con lai giữa loài A và loài B: 2nA + 2nB.
Cách giải:
Loài A: 2n = 16
Loài B: 2n = 14
→ Lai xa và đa bội hóa tạo loài lai 2nA + 2nB = 30.
Chọn D.
Câu 28:
Khi cho cây có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa A và B là 20cM, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ ab/ab
+ Tính ab khi biết f: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
+ Tính ab/ab?
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức: P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb.
Cách giải:
Chọn B.
Câu 29:
Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90mm Hg. Kết luận nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Phân tích kết quả:
140mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co
90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn.
Huyết áp bình thường được xác định khi chỉ số huyết áp tâm thu không vượt quá 130mmHg và chỉ số huyết áp tâm trương không cao quá 85mmHg.
Huyết áp tối đa ở người Việt Nam trưởng thành là 110 – 120mmHg
Cách giải:
A sai, người này bị huyết áp cao.
B sai, 90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn.
C sai, người này bị huyết áp cao.
D đúng.
Chọn D.
Câu 30:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài?
Phương pháp:
+ Sự cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Cách giải:
Phát biểu sai về quá trình hình thành loài là C, hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra với động vật ít di chuyển.
Chọn C.
Câu 31:
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21.104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165.102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Xét trong các sinh vật tiêu thụ của chuỗi thức ăn, tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp
Phương pháp:
Công thức tính hiệu suất sinh thái là năng lượng tích luỹ ở bậc n và n-1.
Tỉ lệ thất thoát năng lượng = 1 – Hiệu suất sinh thái.
Cách giải:
Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
Chọn B.
Câu 32:
Một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 cm đến 180 cm. Khi cho cây cao 100 cm lai với cây có chiều cao 180 cm được F1. Cho 2 cây F1 giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ bên.
Tính trạng chiều cao của loài thực vật này di truyền theo quy luật
Phương pháp:
Biện luận quy luật di truyền, chú ý vào tỉ lệ các kiểu hình.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Giả thuyết phù hợp nhất là có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình, sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm.
P: 100 cm(0 alen trội:aabbccdd) × 180cm (8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)
Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd
Phù hợp với dữ kiện đề bài cho.
A sai, đây là tương tác cộng gộp.
B đúng, số kiểu gen trong quần thể là 34 = 81.
C sai, đây là tương tác cộng gộp giữa 4 gen không alen.
D sai, tỉ lệ 27,34375% là tỉ lệ kiểu hình mang 4 alen trội ở F2.
Chọn B.
Câu 33:
Ở một loài thú, một cơ thể đực có kiểu gen . Nếu có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể trên tiến hành giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn và không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, có thể tạo được tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
Phương pháp:
Một tế bào có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
Cách giải:
Một tế bào sinh dục đực giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử.
→ 2 tế bào sinh dục đực giảm phân không có HVG cho tối đa 4 loại giao tử.
Chọn A.
Câu 34:
Cho hai cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen lai với nhau thu được đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bố, mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
II. Các gen có thể liên kết hoàn toàn.
III. Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới.
IV. F1 có thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
Phương pháp:
Xác định kiểu gen của cơ thể dị hợp 2 cặp gen, xét các trường hợp:
+ Các gen phân li độc lập
+ Liên kết hoàn toàn
+ Liên kết không hoàn toàn
Xét các phát biểu:
+ P dị hợp về 2 cặp gen × P đồng hợp →2 hoặc 4 loại kiểu gen (có hay không có HVG)
+ P dị hợp về 2 cặp gen → 10 hoặc 7 (có hay không có HVG)
Cách giải:
Nếu các gen PLĐL: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb → không phù hợp với dữ kiện của đề.
Xét trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 NST.
HVG ở cơ thể
IV sai, đời con có tối đa 10 loại kiểu gen nếu HVG ở 2 giới.
Chọn A.
Câu 35:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì tốc độ hình thành quần thể thích nghi càng nhanh.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
Phương pháp:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Con đường |
Cách li |
Đặc điểm |
Đối tượng |
Khác khu vực địa lí |
Cách li địa lí |
Điều kiện địa lí khác nhau → CLTN theo các hướng khác nhau - Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian. |
Động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú). |
Cùng khu vực địa lí |
Cách li tập tính |
Do có tập tính giao phối thay đổi nên từ 1 loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài mới. |
Các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp. |
Cách li sinh thái |
Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2 ổ sinh thái khác nhau, dần dần sẽ hình thành nên 2 loài mới. |
ĐV ít di chuyển |
|
Lai xa và đa bội hóa |
Lai xa kèm theo đa bội hoá → con lại có bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh sản với loài bố và loài mẹ. Là con đường nhanh nhất. |
Thực vật |
Cách giải:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, các phát biểu đúng là: I, II, IV.
Ý III sai. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật.
Chọn B.
Câu 36:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra không mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
Phương pháp:
Bước 1: Đánh số thứ tự những người trong phả hệ
Bước 2: Biện luận kiểu gen của cặp vợ chồng ở thế hệ III.
Xác định tỉ lệ giao tử.
Bước 3: Tính xác suất cần tìm.
Cách giải:
* Xét tính trạng nhóm máu:
Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu:để người con trai của cặp vợ chồng và mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu:
Chọn D.
Câu 37:
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình dưới. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Loài 3 và loài 4 có mức độ cạnh tranh gay gắt nhất.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài 1 và 3 đã tiến hóa phân li.
Phương pháp:
Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
- Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài, để giảm cạnh tranh, các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái.
Cách giải:
I đúng.
II đúng, vì 2 loài này trùng nhau nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng.
III sai, loài 2,3,4 đều cạnh tranh với 2 loài khác nhau.
IV đúng, tiến hóa phân li để giảm sự cạnh tranh.
Chọn B.
Câu 38:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm
Phương pháp:
Bước 1: Viết sơ đồ tự thụ từ P → F2
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Bước 2: Tính tỉ lệ thân cao hoa đỏ và thân cao hoa đỏ thuần chủng.
Bước 3 : Tính tỉ lệ cần tìm.
Cách giải:
Câu 39:
Alen đột biến lặn a không tổng hợp được enzim A dẫn tới phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Alen đột biến lặn b không tổng hợp được enzim B dẫn tới dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, những nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người mắc đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb đều biểu hiện bệnh PKU.
IV. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Phương pháp:
Xác định kiểu gen có thể có của các bệnh sau đó xét các phát biểu.
Cách giải:
Quy ước:
A – không bị PKU; a – bị PKU.
A-B-: không bị 2 bệnh.
aa--: bị bệnh PKU
A-bb: bị bệnh bạch tạng
aaBB, aaBb, aabb: bị cả 2 bệnh, mức độ biểu hiện của bệnh bạch tạng phụ thuộc vào lượng melanin được tổng hợp.
Melanin không được tổng hợp: bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng.23
Melanin được tổng hợp ít: bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ.
I đúng. Người bị bệnh bạch tạng có thể có kiểu gen A-bb (không có enzyme B để chuyển hóa Tyr → melanin) hoặc aa-- (có enzyme B nhưng thiếu Tyr để chuyển hóa).
II đúng, người mắc cả 2 bệnh có thể có kiểu gen: aaBB, aaBb, aabb.
III đúng, vì không có alen A → không có enzyme A → bị bệnh PKU.
IV đúng. Có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua điều chỉnh lượng axit amin Phe đưa vào cơ thể qua thức ăn.
Chọn C.
Câu 40:
Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch khuôn của alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau hai nuclêôtit.
II. Nếu prôtêin do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với prôtêin do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 có thể gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen B1 và chuỗi pôlipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
IV. Phân tử prôtêin do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.
Phương pháp:
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit
Phân loại đột biến điểm:
+ Mất 1 cặp nuclêôtit
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit
+ Thay thế 1 cặp nuclêôtit
Thể đột biến là các cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
I sai, mạch khuôn của alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau một nuclêôtit (vì đang xét trên 1 mạch, mà đột biến điểm chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit).
II đúng, vì gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
III đúng, do tính thoái hóa của mã di truyền thì nhiều codon cùng mã hóa cho 1 axit amin nên đột biến có thể làm xuất hiện bộ ba mới nhưng cùng quy định axit amin cũ thì không làm thay đổi trình tự các axit amin.
IV đúng.
Chọn C.