(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 3)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 3)
-
206 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Mạch thứ nhất của gen có tỷ lệ → Mạch thứ 2: tỷ lệ này = 1:0,4 = 2,5
Câu 4:
Chọn đáp án C
Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này là bắt buộc
Câu 5:
Trên một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp ribôxôm lần lượt là :
Chọn đáp án A
Bộ ba mở đầu là AUG, bộ ba kết thúc là UAA
5’ . XXXA AUG GGG XAG GGU UUU UXU UAA AAUGA. .3’
Số axit amin là 6; số bộ ba đối mã là 6 (mã kết thúc không mã hoá axit amin)
Câu 6:
Ví dụ nào sau đây là ví dụ cơ quan tương đồng?
Chọn đáp án D
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Ví dụ về cơ quan tuơng đồng là D, đều là chi trước của thú.
A. Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú
B. Vòi voi là mũi của con voi
C. Ngà voi là răng của voi, sừng tê giác có nguồn gốc biểu bì
Câu 7:
Chọn đáp án C
Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa
Tần số alen của quần thể là:
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Câu 8:
Chọn đáp án A
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là: Restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối)
Câu 9:
Chọn đáp án D
A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B.sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C.sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D.đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong tế bào chất quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
Câu 10:
Chọn đáp án B
Do ở sinh vật nhân sơ không có cấu trúc ADN kết hợp với protein histon và mARN không có intron nên điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Câu 11:
Chọn đáp án D
Diều hâu thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
Câu 12:
Chọn đáp án A
Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc.
Câu 13:
Chọn đáp án B
Kì giữa nguyên phân, NST kép co xoắn cực đại.
Câu 14:
Chọn đáp án B
mARN do chỉ có một mạch và cấu tạo mạch thẳng nên không có liên kết hiđro trong phân tử.
Câu 15:
Chọn đáp án A
AA x Aa → AA; Aa
Câu 16:
Chọn đáp án C
Cơ thể AB/ab giảm phân cho AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 17:
Chọn đáp án A
Khi hỏi về nguyên tố đa lượng, thông thường chỉ hỏi các nguyên tố: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 18:
Chọn đáp án D
Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid.
Câu 20:
Chọn đáp án D
Tỉ lệ: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) × 1 → AaBbDD × AabbDD.
Câu 21:
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án A
Câu 23:
Chọn đáp án C
A và B. Sai. Vì chuyến đoạn trong một nhiễm sắc thể → vật chất di truyền không đổi, chỉ thay đổi trình tự các gen trên nhiễm sắc thể → không tạo thêm alen nào trên nhiễm sắc thể đơn bị đột biến → Loại.
D. Sai. Vì mất đoạn làm mất gen → không tạo thêm alen nào → loại.
Đúng. Vì lặp đoạn sẽ dẫn đến lặp gen lặp alen.
Câu 24:
Chọn đáp án C
Kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen là: AaBB.
Câu 25:
Chọn đáp án D
Câu 26:
Tháp sinh thái nào sau đây luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
Chọn đáp án A
Câu 27:
Chọn đáp án A
Ta biết rằng nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein histon, ADN là một phần tử rất dài so với kích thước của tế bào nhiễm sắc thể (được cấu tạo từ ADN) phải cuộn xoắn các mức độ để nằm gọn trong nhân tế bào.
Việc nhiễm sắc thể đóng/giãn xoắn có ý nghĩa sau:
+ Giãn xoắn giúp cho enzim dễ tác động vào ADN và tiến hành nhân đôi ADN, qua đó nhân đôi nhiễm sắc thể.
+ Đóng xoắn giúp cho quá trình phân li diễn ra dễ dàng, các nhiễm sắc thể không còn quá “dài” để vướng vào nhau gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
Câu 28:
Chọn đáp án B
Câu 29:
Chọn đáp án B
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có enzyme nitrogenaza.
Câu 30:
Chọn đáp án A
Theo giả thiết, nhịp tim của nghé = 50 lần/phút → 1 chu kì tim = 60 : 50 = 1,2 (giây)\
Tỉ lệ thời gian các pha: co tâm nhĩ : co tâm thất : giãn chung = 1 : 3 : 4 → Thời gian từng pha là:
Pha tâm nhĩ co = 1/(1+3+4) ×1,2 = 0,15 (giây).
Pha tâm thất co = 3/(1+3+4) ×1,2 = 0,45 (giây).
Pha giản chung = 4/(1+3+4) ×1,2 = 0,6 (giây).
Câu 31:
Cho phả hệ như hình sau:
Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gen P có 2 alen là P1 và P2 gen quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 alen là Q1 và Q2 quy định như bảng dưới:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh Q do gen lặn nằm trên NST X quy định.
II. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang alen bệnh với xác suất .
IV. Cặp 7 - 8 có xác suất sinh con trai không mang alen bệnh là .
Chọn đáp án C
- 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 7 bị bệnh P ® Bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và có 2 alen của gen P ® Gen P không liên kết giới tính ® Quy ước: a quy định bệnh P ® 2 đúng.
- Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có alen Q2, điều này chứng tỏ alen Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị bệnh Q và không nhận alen bệnh Q2 từ người số 4. Vậy bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q ® Bệnh Q do gen lặn quy định ® Quy ước, b quy định bệnh Q ® 1 đúng.
- Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là:® Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A = .
- Về bệnh Q, thì người số 11 là: ® Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB = ® 3 đúng
+ Xét bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen:
® Người số 8 có xác suất kiểu gen cho nên xác suất sinh con AA = .
+ Xét bệnh Q: Số 7 có kiểu gen , số 8 có kiểu gen
→ Xác suất sinh con trai không mang alen bệnh Q () = .
® Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 7 - 8 là: ® 4 sai.Câu 32:
Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?
Chọn đáp án C
I sai. Vì ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B.
II đúng, loài DX quang hợp tốt ở khoảng 200 đơn vị cường độ ánh sáng, trong khi loài B quang hợp tốt ở khoảng 1800 – 2000 đơn vị.
III đúng, loài DX sống dưới tán rừng và loài B sống ngoài sáng.
IV đúng, khi có mặt cây gỗ thì tán rừng sẽ là điều kiện thuận lợi cho DX, nên loài DX ưu thế hơn là loài B.
Câu 33:
Nỗ lực bảo tồn bền bỉ của thế giới đã khôi phục các quần thể loài bản địa của Anh. Tuy nhiên, một số loài ngoại lai cũng phát triển mạnh.
(1) Thỏ (Oryctolagus cuniculus) được nhập từ La Mã vào Anh khoảng 2000 năm trước.
(2) Một đôi vẹt đuôi dài (Psittacula krameri) được Jimi Hendrix thả vào Luân Đôn.
(3) Chim ưng Peregrine (Falco peregrinus) làm tổ ở Luân Đôn, một thành phố lớn nhất của châu Âu, là nơi cung cấp vị trí làm tổ rộng rãi và nhiều con mồi như vẹt.
Cho các phát biểu sau:
1. Kháng vi rút gây bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950 – 2005 tại Anh.
2. Chim ưng Peregrine có thể khống chế quần thể vẹt và thỏ cực kì hiệu quả.
3. Loại bỏ hoàn toàn thỏ khỏi nước Anh sẽ giúp bảo tồn các loài bản địa như chim ưng Peregrine.
4. Quần thể chim ưng tăng trưởng theo đồ thị hình J.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án A
1. ai, quan sát đồ thị dễ dàng thấy kháng virut gay bệnh ở thỏ xuất hiện vào khoảng năm 1950.
2. sai, vì quần thể chim ưng và quần thể vẹt tăng trưởng theo tỉ lệ thuận nên chim ưng không thể khống chế được quần thể vẹt.
3. sai, mất cân bằng sinh thái.
Câu 34:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
I. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
II. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
III. Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
IV. Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Chọn đáp án B
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
→ Tần số alen A = 0,5, a = 0,5
Xét trường hợp 1: Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường, khi đó quần thể có dạng: 0,25aa : 0,5Aa → aa : Aa
→ Tần số alen A = ; a = → Trường hợp này đúng.
Trường hợp (2): Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → khi đó quần thể có dạng: 0,25AA : 0,25aa → 05AA : 0,5aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.
Trường hợp (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → Làm tương tự trường hợp 1 sẽ được tần số alen A = , tần số alen a = → Đúng.
Trường hợp (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường → quần thể có dạng 0,5Aa hay 100%Aa → Tần số alen A = 0,5, a = 0,5 → Tần số alen không thay đổi so với ban đầu → Sai.
Câu 35:
Ở một loài, có 2 thứ cây thấp thuần chủng nguồn gốc khác nhau gọi là cây thấp 1 và cây thấp 2. Thực hiện 3 thí nghiệm dưới đây:
- Thí nghiệm 1: Cho cây thấp 1 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.
- Thí nghiệm 2: Cho cây thấp 2 giao phấn với cây cao thuần chủng được F1 có kiểu hình cây cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỷ lệ 3 cây cao : 1 cây.
- Thí nghiệm 3: Cho cây thấp 1 và cây thấp 2 giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây cao, cho F1 tự thụ, thu được F2 phân li theo tỷ lệ 9 cây cao : 7 cây thấp. Cho các kết luận sau:
I. Giả sử A_B_:cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 1 là Aabb.
II. Giả sử A_B_: cao; A_bb+ aaB_ + aabb: thấp thì kiểu gen của cây thấp 2 là aaBB.
III. Trong số các cây thấp F2 thu được từ thí nghiệm 3 thì tỉ lệ cây thấp đồng hợp là .
IV. Trong số các cây cao F2 thu được từ thí nghiệm 2 thì tỉ lệ cây cao dị hợp là .
Số kết luận có nội dung đúng là:
Chọn đáp án B
Xét thí nghiệm 3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong số thân cao là 2/3.
Câu 36:
Chú thích: Các đoạn biểu thị phạm vi đoạn NST bị mất so với NST ruồi giấm |
|
Phân tích các dữ liệu trên, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn NST có thể giúp xác định được các đoạn mất có chứa các locus gen.
II. Đoạn mất I chứa 3 locus A, C và F.
III. Trình tự các locus gen là C – D – F – A – E – B.
IV. Cho lai giữa hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV, kết quả thu được 25% hợp tử không phát triển. Ta chắc chắn sẽ kết luận được hợp tử này vẫn có sức sống và sinh trưởng bình thường.
Chọn đáp án A
I đúng. Nguyên tắc: Đột biến mất đoạn NST có chưa các locus gen nào sẽ làm cho các alen đột biến lặn không có alen kiểu dại tương ứng và được biểu hiện ở thể dị hợp.
II sai.
Đoạn mất I chứa 3 locus A, D và F.
Đoạn mất II chứa 2 locus C, D.
Trong khi đoạn I và II trùng nhau tại băng 2
Băng 2 là vị trí locus D.
Băng 1 (bị mất trên đoạn II mà không mất trên đoạn I) là vị trí locus C.
Băng 3 và 4 là vị trí của locus A và F (chưa xác định).
Đoạn mất III chứa 3 locus C, D và F.
Băng 3 là vị trí locus F
Băng 4 là vị trí locus A Đoạn mất IV chứa 3 locus F, A và E
Băng 5 là vị trí locus E
Còn lại băng 6 là vị trí locus B
III đúng. Thứ tự các locus gen là C – D – F – A – E – B
IV sai. Hai dòng ruồi giấm đột biến III và IV có 1 đoạn mất chung nhau chứa locus gen F. Khi lai giữa hai dòng này có 25% số con bị mất hoàn toàn locus gen này ® Có thể là nguyên nhân gây ra 25% hợp tử bị chết
Câu 37:
Cho các phép lai sau:
- Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.
- Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt.
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?
I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.
II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.
III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
Chọn đáp án B
Quy ước: A: quả tròn, a: quả dài; B: quả ngọt, b: quả chua.
F1 tự thụ phấn cho ra cả quả tròn và quả dài, cả quả ngọt và quả chua nên F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở phép lai 1: 3 quả tròn ngọt : 1 quả dài chua.
Ta có phép lai 1: P: . → F1: 100% .
F1 x F1: . → F2: .
Nội dung 1 sai, tính trạng tròn ngọt trội hoàn toàn so với dài chua.
Nội dung 2 đúng.
Ta có phép lai 2: P: . → F1: 100% .
F1 x F1: . → F2: → Nội dung 3 đúng.
sẽ không tạo tỉ lệ kiểu gen giống kiểu hình vì 2 kiểu gen cùng quy định một kiểu hình như nhau.
Nội dung 4 sai.
Câu 38:
I. Khi các quần thể mới hình thành, quần thể Ba có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Cc.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba giảm nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống giảm, khả năng sinh trưởng của một số loài tham gia cạnh tranh có thể giảm nhưng ưu thế cạnh tranh của chúng lại tăng.
Chọn đáp án A
I đúng.
II sai. Tốc độ sinh trưởng của loài Ba tăng nhanh hơn so với loài Cc khi độ phong phú của sên biển trong môi trường tăng.
III sai. Loài Cc có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài Ba khi nguồn thức ăn trong môi trường suy tăng.
IV. đúng.
Câu 39:
I. Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li sinh thái.
II. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài là do sở thích của con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài.
III. Sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc.
IV. Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc mà vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn.
Chọn đáp án C
- Thí nghiệm trên mô tả sự hình thành loài mới theo con đường cách li tập tính → I sai.
- Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cách li sinh sản giữa hai loài: con đực của hai loài có màu lưng khác nhau, có thể là do sở thích giao phối của con cái và con cái chỉ giao phối với con đực cùng loài. → II đúng
- Lâu dần do giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa tác động dẫn đến cách li sinh sản và dần sẽ hình thành loài mới. → III đúng
- Nếu sau khi chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu mà các cá thể giữa hai quần thể này vẫn không có sự hình thành con lai hữu thụ thì có thể kết luận hai loài cá này đã cách li sinh sản hoàn toàn. → IV đúng.
Câu 40:
Cho các trường hợp sau, biết rằng cá thể XY đang xét có kiểu gen đồng hợp:
Cho các trường hợp sau:
(a) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa 2 vùng (1) và (2).
(b) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (5) và (7).
(c) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 vùng (1) và (4).
(d) Sự tiếp hợp, trao đổi chéo cân giữa 2 vùng (3) và (4).
(e) Đột biến đảo đoạn giữa vùng (8) và (4).
Số trường hợp không tạo ra nhóm gen liên kết mới là:
Chọn đáp án A
- Các vùng (1), (2), (3), (4) là các vùng tương đồng trên NST X và NST Y, vì cá thể mang kiểu gen đồng hợp nên cặp gen tồn tại ở các vùng này sẽ giống nhau.
- Các vùng còn lại là những vùng không tương đồng gen ở các vùng này không giống.
(a) là trường hợp lặp đoạn, mất đoạn gen ở vùng (1) và (2) sẽ làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới.
(b), (c) là trường hợp xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (5) và (7) hay vùng (1) và (4) đều mang những gen khác nhau.
(d) là trường hợp hoán vị gen nhưng không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (3) và (4) mang gen giống nhau.
(e) là trường hợp không làm xuất hiện nhóm gen liên kết mới vì vùng (8) và (4) cùng nằm trên 1 NST.