Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án

  • 596 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

mái có cặp nhiễm sắc thể giới tính

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 5:

Loại enzyme nào sau đây tham gia tổng hợp mạch mới trong quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, enzyme ARN-polymerase liên kết với

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

Ở cá xương dòng máu chảy trong mao mạch mang và dòng nước chảy qua mang có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 12:

thú bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 13:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amylase ở đại mạch?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Cấu trúc nào sau đây là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 19:

Menden đã sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo các dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 21:

Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 29:

Một loài thực vật xét 2 cặp gen: A,a và B, b qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2 sai?=

Xem đáp án

Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được F1 thì F1 luôn kiểu gen dị hợp đều AB/ab nên ab>25% à F1 tự thụ không thể cho ab/ab = 4% àChọn C


Câu 37:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ: 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P chắc chắnAdaD Bb.

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Đời F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.

IV. Cho P tự thụ phấn trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 14,3%.

Xem đáp án

Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa( Aa hoặc Bb) nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao ( Dd) và xảy ra hoán vị gen.

F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng.

D- thân cao; d- thân thấp.

Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có ADadBb=0,1ADad=0,10,5Bb=0,2=AD×1adAD¯=0,2<0,25 là giao tử hoán vị → P : AdaD;f=40%

AdaDBb×adadbb;f=40%0,5Bb:0,5bb0,2ADad:0,2adad:0,3Adad:0,3aDad

I sai kiểu gen của P có thể là  AdaD Bb hoặc AaBdbD 

II đúng.

III đúng, F13 kiểu gen thân cao, hoa trắng: ADadbb;aDadBb;aDadbb

IV.đúng. Nếu cho P tự thụ:

AdaDBb×AdaDBb;f=40%adad=0,22=0,04AD=0,54;Add=aaD=0,21

Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 0,75B-:0,25bb

è Thấp đỏ ( A-B- dd = ¾ B- x 0,21 = 0,1575.

è Cây thấp đỏ thuần chủng Ad/AdBB = 0,32 x 0,25 =0,0225

è Trong số các cây thấp đỏ , cây thấp đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 0,0225: 0,1575 =14,3%


Câu 39:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:

Một đoạn gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:     Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ (ảnh 1)

Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, bộ ba 5’UGG3’ chỉ mã hóa cho axit amin triptôphan. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 84 triplet.

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp G - X ở bộ ba thứ 82 làm biến đổi thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp.

III. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit X - G bằng cặp A - T ở bộ ba thứ 4 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit G - X ở bộ ba thứ nhất làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường.

Xem đáp án

I sai, vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 81 triplet

II đúng, bộ ba thứ 82 là 5'UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.

III đúng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành A - T xảy ra tại bộ ba thứ 4:

Trên mạch bổ sung: 3’GAG5’ mạch gốc: 3’GAT5’  Trên mARN: 3’GAU5’ (hay 5’UAG3’) là mã kết thúc  làm chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.

 IV sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ nhất  không đổi trình tự axit amin.


Câu 40:

Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen có 4 alen nằm ở vùng không tương đồng trên X, các alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

T lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đ

Mt trắng

Mt vàng

Mt nâu

1

mắt đ (a)  mt đỏ (b)

75

0

0

25

2

mắt vàng (c)  mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

mắt nâu (e)   mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.

II. Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III. Cho (d) giao phối với e, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

IV. Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2: 1.

Xem đáp án

Phép lai 1: mắt đỏ (a)    mắt đỏ (b)  3 mắt đỏ : 1 mắt nâu  đỏ > nâu

Phép lai 3: mắt nâu (e)   mắt vàng (f)  1 trắng : 1 vàng: 2 nâu  nâu > vàng > trắng.

 Thứ tự trội lặn: đỏ > nâu> vàng> trắng

Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông nâu>A3: lông vàng >A4: lông trắng.

PL1: XA1Y (a)  XA1XA2(b)  1 XA1XA11: 1 XA1XA2:1 XA1Y: 1XA2Y

PL2: XA3Y (c)  XA4XA4 (d)  XA3XA4: XA4Y

PL3: XA2Y (e)  XA3XA4 (f)  1 XA2XA3: 1XA2XA4: 1XA3Y: 1 XA4Y

Xét các phát biểu:

I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2Y; XA2XA2/3/4.

II sai, có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

III đúng, (d)  (e): XA4XA4(d)  XA2Y (e)  1XA2XA4: 1 XA4Y KH, KG: 1:1.

IV sai,  mắt đỏ  mắt nâu: XA1Y  XA2XA3/4  tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay