(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Lý Thường Kiệt lần 1
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Lý Thường Kiệt lần 1
-
53 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
Cách giải:
Thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac là Gen điều hoà (R).
Gen điều hòa R nằm trên một vị trí khác, không gộp chung trong cụm Operon Lac.
Chọn D.
Câu 2:
Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt bỏ khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các đoạn exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực để tìm những điểm tương đồng.
Cách giải:
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt bỏ khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
Ý 1 sai, vì sự kiện này chỉ xảy ra ở quá trình dịch mã tế bào nhân sơ.
Ý 4 sai, vì sự kiện này chỉ xảy ra ở quá trình phiên mã tế bào nhân thực.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.
Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho một lần sao mã chính bằng số nucleoti loại đó trên phân tử ADN.
Cách giải:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã là: 3000 (nu)
Chọn B.
Câu 4:
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.9
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzim ADN polimeraza là tổng hợp mạch mới theo NTBS với mạch khuôn ADN.
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp:
Dựa vào những kiến thức đã học về đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc NST để giải bài tập.
Cách giải:
Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
Chọn D.
Câu 6:
Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở
Phương pháp:
Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong một hoặc một số hoặc tất cả các cặp NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
Cách giải:
Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở tất cả các loại tế bào của cơ thể, bao gồm tế bào xoma, TB sinh dục và hợp tử.
Chọn C.
Câu 7:
Ở người, đột biến mất đoạn ở NST số 21 gây nên:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của các thể đột biến lệch bội ở người.
Cách giải:
Ở người, đột biến mất đoạn ở NST số 21 gây nên bệnh ung thư máu.
Chọn C.
Câu 8:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I → VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là?
Phương pháp:
Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong một hoặc một số hoặc tất cả các cặp NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
Cách giải:
Dựa vào thông tin bảng trên, các thể đột biến đa bội tương ứng là:
I - thể tứ bội 4n; II - thể 7n; III - thể 6n
IV - thể tam bội 3n; V - thể 5n; VI - 9n.
Vậy thể đột biến đa bội chắn là thể I, III.
Chọn A.10
Câu 9:
Đột biến đảo vị trí một cặp nu có thể dẫn đến kết quả nào sau đây: Phương án đúng là:
1. Không làm thay đổi số liên kết hidro của gen
2. Không làm biến thiên chiều dài của gen
3. Không làm thay đổi số lượng từng loại và trình tự sắp xếp các Nu của gen
4. Làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các thể đột biến đảo đoạn NST để giải bài tập.
Cách giải:
Đột biến đảo vị trí một cặp nu có thể dẫn đến:
1. Không làm thay đổi số liên kết hidro của gen
2. Không làm biến thiên chiều dài của gen
4. Làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới
Ý 3 sai, vì đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự sắp xếp nucleotit trên gen.
Chọn A.
Câu 10:
Cho hai cây (P) đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Kiểu gen 1 alen trội F1 chiếm 34%.
III. Kiểu gen 2 alen trội F1 chiếm tỉ lệ 24%
IV. Kiểu gen 4 alen trội F1 chiếm 4%.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập theo quy luật hoán vị gen.
Cách giải:
Cây dị hợp về 2 kiểu gen có thể có 2 kiểu gen: AB//ab hoặc Ab//aB.
→ P: AB//ab × Ab//aB
Cây đồng hợp tử trội ở F1 có tỉ lệ 4%, mà cơ thể đồng hợp tử trội (AB//AB) được tạo thành từ 1 giao tử liên
kết và 1 giao tử hoán vị
→ 4% = 50% × 8%
→ Tần số hoán vị gen f = 16% → I sai.
P: AB//ab × Ab//aB, f = 16%
II đúng. Kiểu gen 1 alen trội: Ab//ab + aB//ab = 0,5 - 0,04 × 4 = 34%/
III đúng. Kiểu gen có 2 alen trội: AB//ab + Ab//aB = 0,04 × 6 = 24%.
IV đúng.
Chọn C.
Câu 11:
Gen trong tế bào chất có đặc điểm
I. Có cấu tạo mạch thẳng
II. Tồn tại thành từng cặp alen
III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân
IV. Có khả năng tự sao, phiên mã, dịch mã.
V. Có thể bị đột biến.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền ngoài nhân để giải bài tập.
Cách giải:
Đặc điểm của gen trong tế bào chất là:
III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân
IV. Có khả năng tự sao, phiên mã, dịch mã.
V. Có thể bị đột biến.
Chọn D.1
Câu 12:
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu
3. Tật túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao
5. Hội chứng Tocno 6. Bệnh máu khó đông
Bệnh và tật, hội chứng di truyền nào do đột biến NST gây nên?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về cơ sở tế bào học của các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người.
Cách giải:
Các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến NST gây ra là:
4. Hội chứng Đao: do đột biến thể ba nhiễm ở cặp NST 21.
5. Hội chứng Tocno: do đột biến thể một ở cặp NST giới tính XX
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đột biến gen để chọn phát biểu đúng.
Cách giải:
Phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: C.
A sai, vì hầu hết các đột biến gen là đột biến trung tính.
B sai, vì bazo nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN gây ra đột biến thay thế cặp nucleotit.
D sai, vì dù chịu tác động của cùng một tác nhân, cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến của mỗi gen luôn khác nhau phụ thuộc vào tổ hợp gen.
Chọn C.
Câu 14:
Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với AND mẹ là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.
Cách giải:
Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.
Chọn B.
Câu 15:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập quy luật phân li độc lập.
Cách giải:
I đúng, P: AaBb × aabb → F1: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb. (Cây thân cao hoa đỏ F1 chiếm 25%).
II đúng, vì:
F1 có 4 kiểu gen, mà 4 = 2 × 2 → Mỗi cây P cho 2 loại giao tử.
P: AaBB × AABb → F1: 1 AABB : 1 AaBB : 1 AABb : 1 AaBb (100% thân cao, hoa đỏ)
III đúng, vì: nếu F1 có 2 loại kiểu gen → Cây thân cao, hoa đỏ P cho 2 loại giao tử.
P: AABb × aabb → F1: 1 AaBb : 1 Aabb. Cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm 50%.
IV đúng, vì:2
P: AaBB × AaBB → F1: 1 AABB : 2 AaBB : 1 aaBB (3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ).
Chọn D.
Câu 16:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của thể song nhị bội để giải bài tập.
Cách giải:
Thể song nhị bội có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của đột biến gen để giải bài tập.
Cách giải:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu không đúng là: Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit. Vì phần lớn đột biến gen là đột biến thay thế cặp nucleotit.
Chọn D.
Câu 18:
Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm chung của hai quá trình nhân đôi ADN và phiên mã để giải bài tập.
Cách giải:
Đặc điểm chung của hai quá trình này là: Lắp ghép các đoạn đơn phân theo nguyên tắc bổ sung.
Chọn C.
Câu 19:
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của thể đột biến số lượng NST để giải bài tập.
Cách giải:
Rối loạn trong sự phân ly toàn bộ NST trong quá trình nguyên phân từ tế bào có 2n = 14 làm xuất hiện thể tứ bội (4n).
Chọn D.
Câu 20:
Quần thể động vật giao phối cận huyết tại thời điểm thống kê có 100% Aa. Sau 3 thế hệ, tỷ lệ kiểu gen dị hợp, đồng hợp lần lượt là:
Phương pháp:
Vận dụng công thức giải bài tập di truyền quần thể tự thụ phấn/giao phối cận huyết để giải bài tập.
Cách giải:
P: 100% Aa
Ở F3, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: ⅛ = 12,5%;
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là: 100% - 12,5% = 87,5%.
Chọn A.13
Câu 21:
Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết để giải bài tập.
Cách giải:
Nhận định đúng về hiện tượng di truyền liên kết là đáp án C.
A sai, vì trong quy luật di truyền liên kết, các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên cùng 1 cặp NST.
B sai, vì quy luật di truyền liên kết làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D sai, vì di truyền liên hết không tạo ra nhóm gen liên kết mới.
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm di truyền của quần thể tự phối để giải bài tập.
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử. .
Chọn B.
Câu 23:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về bảng mã di truyền và quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực để giải bài tập. Bộ ba trên phân tử mARN có chiều từ 5’ → 3’.
Cách giải:
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 3’ GAU 5’; 3’ AAU 5’; 3’ AGU 5’.
Chọn D.
Câu 24:
Cây tự thụ phấn có kiểu gen AaBbdd, sau tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm di truyền của phép lai tự thụ phấn để giải bài tập.
Cách giải:
Cây có kiểu gen AaBbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ tạo ra tối đa 4 dòng thuần: AABBdd; AAbbdd; aaBBdd; aabbdd.
Chọn C.
Câu 25:
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quy luật di truyền: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen để giải bài tập.
Cách giải:
Điểm giống nhau giữa các hiện tượng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình.
Chọn C.
Câu 26:
Nội dung chính của quy luật phân li của Menđen là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quy luật phân ly của Menđen để giải bài tập.
Cách giải:
Nội dung chính của quy luật phân li của Menđen là các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
Chọn B.
Câu 27:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quy luật phân ly của Menđen để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là phép lai đáp án C.
P: AaBB × aaBb → F1: 1 AaBB : 1 AaBb : 1 aaBB : 1 aaBb (1 A-B- : 1 aaB-)
Đáp án A: phép lai: aaBB × aaBb cho F1 có 1 loại KH.
Đáp án B: phép lai: aaBb × Aabb cho F1 có 4 loại KH.
Đáp án D: phép lai: AaBb × AaBb cho F1 có 4 loại KH.
Chọn C.
Câu 28:
Khi cho cá vảy đỏ thuần chủng giao phối với cá vảy trắng được F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 75% cá vảy đỏ; 25% cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính để giải bài tập.
Cách giải:
Ở cá, con cái là XY và con đực là XX.
Ở F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới đực và cái khác nhau → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST giới tính X.
Tính trạng vảy đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng vảy trắng
Quy ước: A - vảy đỏ; a - vảy trắng
P: XAXA × XaY
→ F1: XAXa; XAY
F1 × F1: XAXa × XAY
→ F2: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY (75% vảy đỏ : 25% cá cái vảy trắng).
F1 lai phân tích: XAY × XaXa
→ Fa: 1 XAXa : 1 XaY (1 cá cái vảy trắng : 1 cá đực vảy đỏ).
Chọn D.
Câu 29:
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U : G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo bởi loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức tính xác suất và đặc điểm của bộ mã di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Vì tỉ lệ U : G : X = 2 : 3 : 1 tương ứng với: U = ⅓; G = ½; X = ⅙.
Xác suất tạo bộ ba có 2U và 1X là: :(⅓)2 × ⅙ = 1/18.
Chọn D.
Câu 30:
Mức phản ứng là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của thường biến và mức phản ứng của cơ thể để trả lời câu hỏi.
Cách giải:
Mức phản ứng là tập hợp các biểu hiện kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau.
Chọn B.
Câu 31:
Cho phép lai (tần số hoán vị gen 20%). Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quy luật di truyền liên kết để giải bài tập.
Cách giải:
P:
→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 40% × 50% = 20%.
Chọn A.
Câu 32:
Ở đậu Hà Lan, gen A hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a hạt xanh, gen B hạt trơn trội hoàn toàn so với b hạt nhăn. Các gen phân li độc lập. Cho đậu hạt vàng, trơn lai với đậu hạt vàng, trơn thu được đời con có tỉ lệ đậu hạt xanh, nhăn bằng 6,25%. Kiểu gen của bố mẹ là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập quy luật phân li độc lập.
Cách giải:
P: A-B- × A-B- thu được F1 có 6,25% aabb
→ Kiểu gen 2 cây ở P là: AaBb × AaBb
Chọn C.
Câu 33:
Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu trúc của phân tử ADN để giải bài tập.
Cách giải:
2A + 3G = 3000
G = 2A → A = T = 375; G = X = 750.
Đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 85 Å tương đương với 50 nucleotit (25 cặp nucleotit).
Theo đề bài, trong số nucleotit bị mất có 5 nu loại X
→ Đột biến làm gen mất đi 5 cặp G-X; 20 cặp A-T.
→ Số nu loại A và G sau đột biến là: 355 và 745.
Chọn B.
Câu 34:
Cho lai hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 đỏ vừa : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các dạng tương tác gen để giải bài tập.
Cách giải:
P: 2 cây thuần chủng đồng hợp trội và đồng hợp lặn lai với nhau → KH đỏ vừa ở F1 là kiểu hình có tất cả các cặp gen ở dạng dị hợp.
F1 tự thụ thu được F2 có 5 màu sắc hạt từ đậm tới nhạt → Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen tương tác cộng gộp quy định theo cách cứ thêm 1 alen trội màu hạt sẽ đậm lên.
Chọn D.
Câu 35:
Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm: Phương án đúng là:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
3. Biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của dạng đột biến giao tử để giải bài tập.
Cách giải:
Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
Đặc điểm 3 là của đột biến tế bào xôma.
Chọn B.
Câu 36:
Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1). ABCD.EFGH → ABGFE.DCH.
(2). ABCD.EFGH → AD.EFGBCHPhương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của từng dạng đột biến cấu trúc NST để giải bài tập.
Cách giải:
Dựa vào sơ đồ, ta thấy:
1 - ĐB đảo đoạn chứa tâm động
2 - ĐB chuyển đoạn trong một NST.
Chọn B.
Câu 37:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nucleotit khác thành gen b. Gen b có nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm cấu trúc của phân tử ADN để giải bài tập.
Cách giải:
Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670
→ A = T = (1670 - 3 × 390)/2 = 250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 liên kết hidro → ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu
Chọn C.
Câu 38:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 100cm. Cho cây thân thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau. F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loại cây có kiểu gen 130cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2 loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là 3/32.
III. Ở F2 loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là 5/16.
IV. Ở F2 loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật tương tác cộng gộp để giải bài tập.
Cách giải:
Chỉ có 2 phát biểu đúng là: I và IV.
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2.
I đúng vì cây cao 130cm có 3 alen trội và chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II sai, vì ở F2, loại cây có chiều cao 120cm là loại cây có 2 alen trội.
F1 dị hợp 3 cặp gen thì tỉ lệ cây 2 alen trội là 15/64.
III sai, vì tỉ lệ loại cây có chiều cao 150cm là: 3/32.
IV đúng vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm 1/64.
Chọn B.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và không phát sinh đột biến. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập quy luật di truyền hoán vị gen.
Cách giải:
Cho cây thân cao hoa đỏ × cây thân cao hoa vàng → P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb)
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa vàng F1 là 12% = ab//ab
→ Tỷ lệ giao tử ab của cây thân cao, hoa đỏ ở P là: 24%
→ Tần số hoán vị gen là: f = 48%.
Chọn D.
Câu 40:
Ở ruồi giấm, alen A - thân xám trội hoàn toàn so với a - thân đen; alen B - cánh dài trội hoàn toàn so với alen b - cánh ngắn. Alen D - mắt đỏ trội hoàn toàn so với d - mắt trắng. Tiến hành phép lai thu được 49,5% cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho các kết luận sau đây về sự di truyền các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,25%.
III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khác nhau.
IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình.
Số khẳng định đúng là:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ta có A-B-D- = 0,495
→ A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66
→ ab/ab = 0,16 ; A-bb = aaB- = 0,09
XDXd × XDY → XDXd : XDXD : XDY : XdY
I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm:
II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09 × 0,25 = 2,25%
III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG
IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4 × 7 = 28, số kiểu hình 4 × 4 = 16
Chọn A.