(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Triệu Sơn 1, Thanh Hóa có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Triệu Sơn 1, Thanh Hóa có đáp án
-
395 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?
Phương pháp:
Các cấu trúc của hệ tuần hoàn gồm: Tim và hệ mạch.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp
Chọn D.
Câu 2:
Trong quá trình quang hợp của thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm:
Phương pháp:
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn A.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Cách giải:
Dựa vào phương pháp. Suy ra các ý A,C,D là đặc điểm của quá trình quang hợp.
Chọn B.
Câu 4:
Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây?
Phương pháp:
Có 2 con đường thoát hơi nước chính quá lá là con đường qua khí khổng và con đường qua cutin.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn C.
Câu 5:
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
Phương pháp:
Cách giải:
Côn trùng là động vật sống trên cạn, thích nghi với đời sống bay lượn, do đó hệ hô hấp của nó rất đặc biệt thích nghi với hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Chọn C.
Câu 6:
Máu trong bộ phận nào sau đây của hệ tuần hoàn ở thú giàu O2?
Cách giải:
Dựa vào cấu tạo của quả tim, ta nhận thấy:
- Tâm nhĩ trái máu đưa từ phổi về tim, máu ở đây sẽ giàu Oxygen.
- Động mạch phổi là máu từ tâm thất phải lên phổi, máu ở đây giàu CO2
- Tĩnh mạch chủ là máu về tim, máu này cũng là máu giàu CO2
- Tâm thất phải là máu từ tâm nhĩ phải về tim, do đó máu ở đây cũng giàu CO2
Chọn A.
Câu 7:
Cơ tim có khả năng hoạt động tự động nhờ:
Cách giải:
Hệ dẫn truyền tim bao gồm: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Pucskin.
Chọn C.
Câu 8:
Mao mạch không xuất hiện ở:
Cách giải:
Dựa vào phương pháp ta nhân thấy các hệ tuần hoàn đơn, kép,kín đều có mao mạch.
Riêng hệ tuần hoàn hở là không có mao mạch.
Chọn A.
Câu 9:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ
Phương pháp:
Cách giải:
Theo học thuyết trung tâm, 3 cơ chế chính duy trì sự biểu hiện tính trạng của cơ thể là nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã.
Chọn D.
Câu 10:
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X - G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Cách giải:
G* |
X |
A |
T |
Chọn A.
Câu 11:
Người ta tổng hợp một phân tử mARN trong ống nghiệm từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X. Số loại bộ ba có thể có của phân tử mARN là
Phương pháp:
Có n Nu trong gia tống hợp RNA.
Số bộ ba tạo thành là n3
Cách giải:
Số bộ ba có thể có là 33=27.
Chọn B.
Câu 12:
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
Phương pháp:
Vùng mã hóa của gen gồm 2 vùng là intron và exon. Trong đó:
- Exon là vùng mã hóa cho các amino aicd không bị cắt bỏ sau quá trình hoàn thiện mRNA.
- Intron là vùng không mã hóa amino acid, sau khi tổng hợp qua quá trình hoàn thiện mRNA sẽ bị cắt bỏ.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp. Intron là vùng không mã hóa amino acid.
Chọn A.
Câu 13:
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Cách giải:
Dạng tiền đột biến là dạng A – 5BU thì phải mất 2 lần nhân đổi để để tạo ra thể đột biến G – X.
Chọn B.
Câu 14:
Một gen có 150 vòng xoắn, có số nuclêôtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến gen có 3000 nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3301. Dạng đột biến xảy ra trong gen là
Phương pháp:
- Tính số Nu và số lượng từng loại Nu của gen bình thường và gen đột biến.
- Xem xét các ý hỏi.
Cách giải:
+ Gen bình thường:
- Gen có 150 chu kì xoắn, số Nu của gen 150 x 20 = 3000 (Nu).
- G = X = 3000 x 10% = 300 (nu)
- A = T = 1200 (Nu)
- Số lk H của gen = 2 x 1200 + 3 x 300 =3300 (lk)
+ Gen đột biến:
- Có 3000 Nu và 3301 lk H
- Nhận xét, gen đột biến có cùng số Nu và nhiều hơn gen bình thường 1 lk H
Đây là đột biết thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X .
Chọn D.
Câu 15:
Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
Cách giải:
- Số Nu của gen: (Nu)
- Số Nu từng loại của gen:
A = T = 100 + 250 = 350 (Nu)
G = X = 900 – 350 = 550 (Nu)
- Số lk H = 350 x 2 + 550 x 3 = 2350
Suy ra, số lk H của gen đột biến là 2347
Chọn C.
Câu 16:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu hình A_bbC_D_ =
Chọn A.
Câu 17:
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
Phương pháp:
- Nhận biết bộ NST
- Chọn đáp án.
Cách giải:
- Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST ở 1 cặp NST tương đồng, đây là dạng đột biến 2n+2.
Chọn C.
Câu 18:
Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể
Phương pháp:
- Nhận biết một số dạng đột biến ở người.
Cách giải:
- Ở người 2n = 46. Bệnh Tocno có bộ NST XO, 2n=45
- Đây là đột biến thể một nhiễm.
Chọn A.
Câu 19:
Xét các loại đột biến sau
(I) Mất đoạn NST (II) Lặp đoạn NST (III) Chuyển đoạn không tương hỗ
(IV) Đảo đoạn NST (V) Đột biến thể một (VI) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
Phương pháp:
- Đột biến làm thay đổi cấu trúc của DNA thường là các đột biến liên quan đến mất, thêm một cặp nu, các dạng đột biến cấu trúc như mất, thêm đoạn, chuyển đoạn NST.
Cách giải:
Các ý đúng là I, II, III.
Chọn D.
Câu 20:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
Phương pháp:
Đột biến dạng thể 1 là dạng đột biến 2n-1.
Cách giải:
Ý A. Aaa là đột biến thể 3 nhiễm.
Ý B. Là cơ thể bình thường
Ý C. OD là đột biến thể 1 nhiễm.
Ý D. Là cơ thể bình thường.
Chọn C.
Câu 21:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân không tạo ra giao tử ab?
Phương pháp:
Xem xét từng đáp án.
Cách giải:
Cơ thể tạo ra giao tử ab thì trong cơ thể nó phải mang gen a và b.
Dùng phương pháp loại trừ.
Chọn C.
Câu 22:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
Phương pháp:
Kiểu gen dị hợp là kiểu gen có dạng Aa.
Cách giải:
Dựa vào phương pháp.
Chọn D.
Câu 23:
Theo lý thuyết, phép lai P: thu được đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai và kết luận.
Cách giải:
Câu 24:
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Theo lí thuyết, các phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Bệnh do gen nằm trên tế bào chất (ti thể) quy định thì di truyền theo dòng mẹ.
Nghĩa là: mẹ bệnh thì con sẽ mang bệnh, không phân biệt nam hay nữ.
Cách giải:
LHON là bệnh do gen nằm trong ti thể. Do đó, bệnh di truyền theo dòng mẹ.
Chọn C.
Câu 25:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
Phương pháp:
Dùng phương pháp loại trừ.
Cách giải:
Các ý A,B không thể cho đời con có kiểu hình hoa trắng.
Ý C, Vì liên kết hoàn toàn nên không thể cho A_,bb
Chọn D.
Câu 26:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?
Phương pháp:
Muốn cho đời con là XaXa, thì bố mẹ đều phải mang gen Xa
Cách giải:
Loại trừ các đáp số
Chọn B.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
Phương pháp:
Sử dụng khung pennet để viết tỉ lệ kiểu gen ở đời P và F1.
Cách giải:
aaaa cho 1 loại giao tử là aa.
AAaa cho 3 loại giao tử với tỉ lệ 1AA:4Aa:1aa.
- Tổ hợp các tính trạng ta có:
1AAaa:4Aaaa:1aaaa. Tỉ lệ kiểu hình là 5 đỏ: 1 vàng.
Chọn B.
Câu 28:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa APG thành glucôzơ.
(II). Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước.
(III). Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra.
(IV). Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa.
Số phát biểu đúng là:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các giai đoạn trong pha sáng của quang hợp.
Quang hợp gồm 2 pha:
+ Pha sáng: Diễn ra trên màng thilacoit. Gồm 2 giai đoạn là quá trình quang lí và quang hóa.
+ Pha tối diễn ra trong chất nền Stroma.
Cách giải:
Có 2 ý đúng là I,II.
Ý I. Đúng. ATP tạo ra từ pha sáng sẽ tham gia vào quá trình cố định APG tạo glucose.
Ý II. Đúng. Oxy thải ra môi trường có nguồn gốc từ quang phân li nước.
Ý III. Sai. Vì ở thực vật CAM, ban ngày khi khí khổng đóng thì vẫn diễn ra pha sáng của quang hợp, do đó khi không có CO2 thì quang phân li nước vẫn diễn ra.
Ý IV. Sai. Diệp lục a mới là trung tâm của phản ứng quang hóa.
Chọn C.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở người bình thường?
(I). Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
(II). Huyết áp trong mao mạch cao hơn huyết áp trong tĩnh mạch
(III). Trong hệ mạch, ở mao mạch tổng tiết diện mạch lớn nhất, vận tốc máu chậm nhất.
(IV). Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
Số phát biểu đúng là:
Cách giải:
Xem xét các ý hỏi.
Ý I. Đúng.
Ý II. Đúng. Theo đồ thị A.
Ý III. Đúng. Theo đồ thị B.
Ý IV. Đúng. Máu trong tĩnh mạch chủ là máu từ cơ quan về tim do đó nghèo oxy, còn máu trong động mạch chủ là máu đi nuôi cơ thể giàu Oxy.
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp:
Viết nhanh kết quả phép lai của từng ý hỏi.
Loại trừ đáp án.
Cách giải:
Để đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Thì cả bố và mẹ đều không thể cho giao tử AB. Loại trừ đáp án A và D.
Ý C sẽ cho đời con có 4 loại kiểu hình A_,B_; A_,bb; aa,B_; aa,bb.
Chọn B.
Câu 31:
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 20%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
Cách giải:
Chọn B.
Câu 32:
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định, các gen phân ly độc lập, cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao
Cách giải:
Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd.
Cây thấp nhất có kiểu gen AABBDD.
AABBDD ´ aabbdd → AaBbDd
Cây có 3 alen trội sẽ cao 100 – 5 ´ 3 = 85 cm.
Chọn A.
Câu 33:
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Cách giải:
ABD = 15%, suy ra BD = 30%, suy ra BD là giao tử liên kết f = (50% - 30%) x 2 = 40%.
Chọn D.
Câu 34:
Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:
Nhóm máu |
A |
B |
AB |
O |
M |
N |
MN |
Kiểu gen |
IAIA;IAIO |
IBIB;IBIO |
IAIB |
IOIO |
MM |
NN |
MN |
Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:
Cặp bố mẹ |
Trẻ |
(1) A, MN AB, N |
(1) O, MN |
(2) A,MN B,M |
(2) B, M |
(3) A,MN A,MN |
(3) A, MN |
Dựa vào thông tin trên hãy, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Cách giải:
Đứa trẻ số 2 là máu B (IBIB,IBIO) có thể là con của cặp bố mẹ số 1 hoặc 2. Vì bố mẹ số 3 không thể sinh con máu B.
Tuy nhiên đứa trẻ số 2 là M_, do đó không thể là con của cặp bố mẹ số 1. Vì cặp bố mẹ số 1 chỉ có thể sinh con MN hoặc N.
→ Đứa trẻ số 2 là con của cặp bố mẹ số 2.
Đứa trẻ số 1 máu O (IOIO) do đó không thể là con của cặp bố mẹ số 1, Vì cặp bố mẹ số 1 không thể sinh con máu O.
→ Đứa trẻ số 1 là con của cặp bố mẹ số 3.
→ Đứa trẻ số 3 là con của cặp bố mẹ số 1.
Chọn D.
Câu 35:
Hình sau mô tả 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên NST thường của 2 cơ thể khác nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cách giải:
Ý A. Đúng. Vì ở đây dùng từ CÓ THỂ.17
Ý B. Đúng. Vì các gen phân l độc lập, cơ thể dị hợp 2 cặp gen sẽ cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
Ý C. Sai. Hình trên chỉ biểu diễn 1 cặp NST, không phải toàn bộ bộ NST.
Ý D. Đúng. Vì AB, ab là các giao tử liên kết, do đó tỉ lệ luôn bằng nhau.
Chọn C.
Câu 36:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ 1 con mắt trắng Theo lí thuyết, trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ
Cách giải:
- Con đực mắt đỏ có kiểu gen XAY.
- Con cái mắt đỏ có kiểu gen bXAXA: cXAXa
- F1 có
- Suy ra, tỉ lệ các con cái thuần chủng là 2/3.
Chọn D.
Câu 37:
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Cho cho cây bố mẹ (P) hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao: 5 cây hoa hồng, thân cao: 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao :3 cây hoa đỏ, thân thấp. F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Cách giải:
Xét tính trạng màu hoa, ta có: đỏ: hồng: trắng = 9 :6:1. P: AaBb x AaBb
Xét tình trạng chiều cao thân, ta có: cao: thấp = 3:1. P: Dd x Dd.
(9:6:1) x (3:1) khác với tỉ lệ đề bài nên quy luật di truyền liên kết chi phối phép lai.
- Ta có (A_; B_; D_ ) = 6/16. Suy ra, B_;D_ = 1/2. Không có kiểu gen bd/bd được tạo thành. (1)
- Ta có (A_;B_;dd) =3/16. Suy ra, B_; dd = 1/4. (2)
- Hoa hồng, thân thấp (aa;B_;dd) = 1/16. Suy ra B_;dd = 1/4.(3)
- Hoa trắng, thân cao (aa,bb,D_)=1/16. Suy ra bb,D_ = 1/4 . (4)
Từ (1),(2),(3) suy ra kiểu gen của
+ P là liên kết gen hoàn toàn.
Trong TH này F1 có 3 x 4 = 12 kiểu gen.
+ Hoặc P: , các cá thể trong ngoặc diễn ra hoán vị gen.
Trong TH này F1 có 3 x 7 = 21 kiểu gen.
Chọn D.
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho 2 cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng?
Cách giải:
- Xét tính trạng màu hoa, ta có: đỏ: trắng = 9 : 7. Suy ra F1: AaBb x AaBb
- Xét tính trạng hình dạng cánh, ta có: kép: đơn = 3 :1. Suy ra F1: Dd x Dd.
- (9:7) . (3:1) không giống với tỉ lệ đề bài, D liên kết với B hoặc A.
P: Các cây thuần chủng lai với nhau.
F1 tự thụ thu F2, có:
+ hoa trắng, cánh đơn thuần chủng
→A đúng.
+ Suy ra, . Suy ra, kiểu gen của P có thể là → D.sai
+ Hoa đỏ cánh kép dị hợp tử 1 cặp gen
→ B sai.
+ Hoa trắng, cánh kép có (A_,bb,D_ + aa,bb,D_+ aa,B_,D_) = 2 x 2+1 x 2 + 1 x 5 =11 kiểu gen quy định.
→ C sai.
Chọn A.
Câu 39:
Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.
III. Người II. 8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 2/9.
IV. Người III. 10 kết hôn với 1 người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%.
Có 3 đáp án đúng, là ý I, II, III.
- Người số 4, 5 có kiểu gen aaXBY, suy ra người số 9 có kiểu gen AaXbY, số 2 có kiểu gen AaXBY.
- Người số 12 có kiểu gen aaXbY, suy ra người số 7 có kiểu gen AaXBY, số 8 có kiểu gen AaXBXb.
Những người còn lại 1,3,6,10,11 chưa biết chắn chắn kiểu gen.
Ý I, đúng.
Ý II, đúng. Có tối đa 3 người 6,10,11 là không mang alen gây bệnh. Người số 1 là Aa, người số 3 là XBXb.
Ý III, đúng. Số 7 AaXBY x số 8 AaXBXb.
- Xác xuất đứa con đó bình thường là
- Xác xuất đứa con đó không mang alen gây bệnh là
- Tỉ lệ
Ý IV,sai.
- Kiểu gen của người số 10 là
- Kiểu gen của người đàn ông là
- Xác suất sinh con trai bị bệnh A và bệnh
Chọn C.
Câu 40:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 trong số các cây có 1 alen trội, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cách giải:
P cao đỏ x cao đỏ
F1: 3 cao đỏ: 1 cao trắng
F2: Xuất hiện thấp trắng.
→ P: AABb x AaBb
F1: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)
F1 giao phấn ngẫu nhiên:
(1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) x (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)
G: (3A:1a)(1B:1b) x (3A:1a)(1B:1b)
→ F2: (9AA:6Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
+ Các cây có 1 alen trội chiếm tỉ lệ:
Thân cao, hoa trắng
Chọn D.