(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 20)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 20)
-
86 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Câu 2:
Do rối loạn xảy ra ở một NST hoặc một cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 3:
Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6oC đến 42oC. Nhiệt độ 5,6oC gọi là:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Sự hợp tác chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia đều có lợi là đặc điểm của mối quan hệ nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 6:
Trong các bằng chứng tiến hóa, các cơ quan ở các loài khác nhau nếu được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau gọi là:
Chọn đáp án A
Câu 7:
Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: B1: nâu, B2: hồng, B3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:
Màu sắc |
Số lượng (con) |
Màu nâu |
2160 |
Màu hồng |
3300 |
Màu vàng |
540 |
Nếu quần thể trên đang cân bằng di truyền thì tần số alen B2 là:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Trong chọn tạo giống cây trồng, cây ngô mang gen kháng sâu bệnh là thành tựu của phương pháp nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 9:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử lặn?
Chọn đáp án D
Câu 10:
Trong điều hòa hoạt động gen, điều hòa lượng mARN được tạo ra là điều hòa ở mức
Chọn đáp án A
Câu 11:
Cho chuỗi thức ăn trong hồ nuôi cá như sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Tảo lục đơn bào đóng vai trò là:
Chọn đáp án A
Câu 14:
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
Chọn đáp án C
Câu 15:
Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây có 100% con trai bị bệnh mù màu?
Chọn đáp án D
Câu 16:
Chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B, b; D, d) tương tác cộng gộp quy định, trong đó mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 10cm. Đem lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBDd thì ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định cây cao 170cm?
Chọn đáp án B
Câu 17:
Chọn đáp án B
Câu 18:
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 20:
Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Câu 21:
Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Chọn đáp án D
Câu 24:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Chọn đáp án C
Câu 26:
Trong quần xã, những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh gọi là:
Chọn đáp án A
Câu 27:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng ribôxôm mà sẽ đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là:
Chọn đáp án B
Câu 28:
Khi nói về trao đổi nước và khoáng của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 30:
I. Người chạy bộ sẽ tăng huyết áp tức thời.
II. Khi nhịn thở, pH máu của người đó sẽ giảm.
III. Người có chế độ ăn muối thường xuyên sẽ gây ra bệnh cao huyết áp.
IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận sẽ tăng cường thải bớt nước.
Chọn đáp án C
II. Đúng. Khi nhịn thở, lượng CO2 không được thải đi → ứ đọng lại trong máu → CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3- → tăng H+ →giảm pH máu.
III. Đúng. Chế độ ăn muối thường xuyên làm cho chất tan trong máu tăng → huyết áp tăng thường xuyên → cao huyết áp.
IV. Sai. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao có nghĩa là nồng độ chất tan trong máu cao → thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu để giảm áp suất thẩm thấu máu.
Câu 31:
Ở người, có 2 bệnh đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên. Biết rằng các alen trội đều quy định kiểu hình bình thường, và 2 gen này cách nhau 20cM. Theo dõi sự di truyền 2 bệnh ở 1 gia đình, người ta lập được phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, người I.1 có mang gen bệnh Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Nếu người (III.3) và (III.4) tiếp tục sinh con, khả năng họ sinh ra con gái bình thường là 55%.
III. Nếu người (III.3) và (III.4) tiếp tục sinh con, khả năng họ sinh ra người con trai bình thường là 5%.
IV. Khi người (III.2) kết hôn với người chồng bình thường thì tất cả con trai sinh ra đều bị bệnh 1.
Chọn đáp án B
Bệnh 1 do cặp gen A, a quy định, bệnh 2 do cặp gen B, b quy định.
I. Sai. Những người nam trong phả hệ đều có kiểu gen xác định là: (I.2) và III.3 không bị bệnh có KG: XABY, (II.3) và (III.1) bị bệnh 2 có KG: XAbY, (II.2) bị bệnh 1 có KG: XaBY, (IV.1) bị hai bệnh có KG: XabY.
Người (III.4) không bị bệnh nhưng có bố (II.3) bị bệnh 2 => KG người (III.4) là XAbXaB
Có thể xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Sai. Người (III.3) và (III.4)có KG: XABY × XAbXaB
→ con gái bình thường là 50%.
III. Đúng. Người (III.4)có KG:XAbXaB tạo giao tử XAB = 0,1 → sinh con trai bình thường = 0,1.0,5 = 0,05 = 5%.
IV. Đúng. Người (III.2) bị bệnh 1 nên có KG XaBXaB hoặc XaBXab nên sinh con trai khả năng bị bệnh 1 là 100%.
Câu 32:
Theo quan điểm sinh thái học, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II. Trong lưới thức ăn, mỗi loài ăn thịt chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
III. Theo thời gian, con mồi sẽ dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
IV. Mỗi loài vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi làm thức ăn.Chọn đáp án A
Câu 33:
Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:
Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng tăng dần.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Chọn đáp án A
I. Sai. Vì từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 2, số lượng loài thực vật tăng, nhưng giai đoạn 3 số lượng loài thực vật giảm dần.
II. Sai. Vì trong giai đoạn 1, số lượng loài tăng nên ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Đúng. Vì trong giai đoạn 2, số lượng loài tăng lên đạt cực đại nên mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Đúng. Ở giai đoạn 3, số lượng loài thực vật giảm dần, không phải do động vật xâm lấn, do vậy nguyên nhân một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Câu 34:
Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
II. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,4.
III. Ở thế hệ F4, tỉ lệ kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
IV. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2 có tỉ lệ KH 7 đỏ:1 trắng.
Chọn đáp án B
I sai. Vì tần số A = 0,6 và tần số a = 0,4 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
II Sai. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,2 – 0 = 0,2.
III sai. Ở F4, cây hoa trắng có tỉ lệ = => Cây hoa đỏ = 1 - . Tỉ lệ: 5 đỏ : 3 trắng
IV đúng. Ở P: 0,2AA : 0,8Aa => F1: 0,4AA+ 0,4Aa + 0,2aa, KG aa bị chết ở giai đoạn phôi nên F1 có : AA : Aa => F2: AA + Aa + aa => F2 có tỉ lệ KH: 7 đỏ : 1 trắng.
Câu 35:
Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử một cặp gen.
II. Ở F1, có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt tròn.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75%
IV. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9
Chọn đáp án A
Khi các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau có nghĩa là các gen phân li độc lập với nhau.
I. Sai. Đề cho P có cùng kiểu gen tự thụ phấn, F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16 => F1 có 16 tổ hợp => P dị hợp 2 cặp gen, tính trạng thân cao trội so với thân thấp, hạt tròn trội so với hạt dài.
II. Sai. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt tròn là AABB, AaBB, AABb, AaBb.
III. Đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn (aaB – ) ở F1 là 3/16 = 18,75%.
IV. Sai. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
Câu 36:
Cho đoạn ADN có trình tự như sau: TAXAXAXAAAXGGGG. Biết rằng, các bộ ba: AXA, AXG mã hóa Xistêin, AXX mã hóa Triptôphan, XAA, XAX, XAG, XAT mã hóa Valin, GGA, GGX, GGG, GGT mã hóa cho Prolin, TTA, TTG mã hóa Asparagin, TAX mã hóa Mêtiônin.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu sau đột biến đoạn ADN có trình tự: TAXAXAXAAAXGGGT thì cơ thể mang đột biến này không phải là thể đột biến.
II. Nếu sau đột biến đoạn ADN có trình tự TAXAXXXAAAXGGGG thì chuỗi polypeptit chỉ bị thay đổi ở axit amin thứ 2.
III. Chuỗi polypeptit được dịch mã từ đoạn ADN trên có trình tự các axit amin là: Mêtiônin – Xistêin – Valin – Xistêin – Prolin.
IV. Nhờ tính thoái hóa của mã di truyền mà bất kì sự thay đổi nào ở cặp nucleotit thứ 12 đều không ảnh hưởng đến cơ thể mang đột biến.
Chọn đáp án B
I đúng. Sau đột biến, bộ ba GGG biến đổi thành bộ ba GGT đều mã hóa cho Prolin → chuỗi polypeptit không thay đổi → cơ thể mang đột biến không bị ảnh hưởng gì → không phải là thể đột biến.
II. Đúng. Sau đột biến bộ ba thứ 2 AXA mã hóa Xistêin bị thay đổi thành bộ ba AXX mã hóa cho Triptôphan.
III. Đúng.
IV. Sai. Cặp nucleotit thứ 12 thuộc bộ ba thứ tư là AXG mã hóa Xistêin, tuy nhiên chỉ có 2 bộ ba mã hóa cho Xistêin là AXA và AXG. Nếu đột biến thay thế nucleotit thứ 12 làm cho AXG thay đổi thành AXT hoặc AXX sẽ làm cho axit amin bị thay đổi.Câu 37:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn có thể làm tăng sự biểu hiện của một gen nhất định.
II. Trong phép lai P: (♂)AAbb x (♀)AaBB đời con thu được một cá thể có KG AAaBb chứng tỏ khi giảm phân ở cơ thể mẹ cặp nhiễm sắc thể mang Aa không phân li.
III. Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến.
IV. Hiện tượng lai xa và kèm đa bội hóa có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài mới ở nhiều loài thực vật có hoa.
Chọn đáp án C
I. Đúng. Nếu đột biến mất đoạn làm mất đi yếu tố ức chế hoạt động của gen hoặc mất đi vùng điều hòa ức chế biểu hiện của gen dẫn đến làm tăng mức độ biểu hiện của gen.
II. Sai. Quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ nếu cặp NST mang Aa không phân li đều có thể cho đời con có KG AAaBb.
+ TH 1: Đột biến xẩy ra trong giảm phân ở bố:
Ta có SĐL1: P (♂) AAbb x ( ♀) AaBB
GP: AAb, Ob AB, aB
(n+1); (n-1) (n)
F1: AAABb(2n+1), AAaBb(2n+1)
+ TH 2: Đột biến xẩy ra trong giảm phân ở mẹ:
Ta có SĐL 2: P. (♂) AAbb x ( ♀) AaBB
GP Ab AaB, OB
(n) (n+1) (n-1)
F1 AAaBb(2n+1)
III. Đúng. Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến vì các gen nằm ở một vị trí xác định trên NST, song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hóa.
IV. Đúng.
Câu 38:
Ở một loài động vật, màu mắt được qui định bởi 1 gen có 2 alen, trong đó A quy định mắt nâu là trội so với alen a quy định mắt đỏ. Bảng dưới đây thể hiện kết quả các phép lai
Phép lai |
Kết quả |
P1: ♀ mắt nâu × ♂mắt đỏ |
F1-1: 100% mắt nâu |
P2: ♂mắt nâu× ♀mắt nâu |
F1-2: 100% mắt nâu |
P3: ♂mắt đỏ× ♀mắt đỏ |
F1-3: 100% mắt đỏ |
P4: ♀ mắt đỏ × ♂mắt nâu |
F1-4: 100% mắt đỏ |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính X.
II. Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con.
III. Nếu lấy tế bào chất từ trứng của cá thể mắt nâu đồng hợp tử lặn tiêm vào tế bào trứng của cá thể ♀P2 thì kiểu hình của F1-2 sẽ thay đổi.
IV. Nếu cho cá thể ♀P4 lai với cá thể ♂P1 thì đời con thu được 50% mắt nâu: 50% mắt đỏ.
Chọn đáp án B
I. Sai. Từ F1 thấy: kiểu hình ở đời con phụ thuộc vào kiểu gen của mẹ → hiện tượng hiệu ứng dòng mẹ.
ở phép lai 1 và 2 : mẹ mắt nâu nên F1 mắt nâu
ở phép lai 3,4: mẹ mắt đỏ nên F1 mắt đỏ.
II. Đúng. Nếu thay nhân của tế bào trứng sẽ không làm thay đổi kiểu hình của đời con vì kiểu hình do sản phẩm của gen trong nhân tạo ra và tồn tại trong tế bào chất của trứng trước khi thụ tinh.
→ F1-1 không thay đổi kiểu hình vì sản phẩm do gen A qui định mắt nâu vẫn tồn tại trong TBC của
trứng
III. Đúng. F1-2 không thay đổi kiểu hình vì TBC của cá thể mắt nâu đồng hợp lặn có sản phẩm do gen a qui định mắt đỏ.
IV. Sai. Cá thể ♀P4 có mắt đỏ. Nên đời con 100% mắt đỏ.
Câu 39:
Hình ảnh sau đây mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí ở kỳ giông từ quần thể kỳ giông Oregon. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể Oregon(quần thể ban đầu) mở rộng khu phân bố.
II. Chọn lọc tự nhiên là nguyên nhân chính tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản hình thành nên loài mới.
III. Theo thời gian, tốc độ tiến hóa của quần thể ven biển nhanh hơn quần thể đất liền.
IV. Điều kiện sống ở đất liền và ven biển khác biệt là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc ban đầu thành hai quần thể cách li với nhau.
Chọn đáp án B
I. Đúng. Dựa trên hình ảnh cho thấy quần thể ban đầu là quần thể Oregon mở rộng khu phân bố ra đất liền hoặc ven biển.
II. Sai. Đột biến mới là nhân tố chính tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể.
III. Sai. Không có dữ liệu cho thấy tốc độ tiến hóa của quần thể ven biển hay quần thể đất liền nhanh hơn.
IV. Đúng.
Câu 40:
Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu được kết quả như hình bên dưới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự thay đổi số lượng của loài 1 trong đồ thị biểu diễn số lượng loài nai.
II. Sự thay đổi số lượng loài 2 trong đồ thì biểu diễn số lượng loài sói.
III. Số lượng chó sói là yếu tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể nai.
IV. Sau năm 2015, nếu môi trường sống trên ổn định, ít thay đổi thì kích thước của quần thể nai sẽ ổn định.Chọn đáp án A
Mối quan hệ giữa chó sói với nai là quan hệ vật ăn thịt con mồi, do đó, số lượng vật ăn thịt thường ít hơn số lượng con mồi. Trong đồ thị, đường biểu diễn số lượng loài 1 biến động theo đơn vị hàng chục thấp hơn nhiều so với đường biểu diễn số lượng loài 2 theo đơn vị hàng trăm → Loài 1 là loài sói, loài 2 là loài nai. I và II sai.
III. Sai. Yếu tố điều chỉnh số lượng cá thể nai gồm có 2 yếu tố là: số lượng chó sói (vật ăn thịt) và nguồn sống.
IV. Đúng. Kích thước của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. Nếu kích thước quần thể tăng lên quá cao, tới sức chứa của môi trường, quần thể sẽ tự điều chỉnh để giảm số lượng và ngược