(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng
-
50 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử nếu thoi vô sắc không được hình thành có thể tạo ra.
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án A
Câu 4:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Giả thuyết cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen AABB với cây cải bắp có kiểu gen DDee thu được F1, đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
Chọn đáp án B
Câu 6:
Hoạt động của operon Lac có thể sai xót khi các vùng, các gen bị đột biến bị mất chức năng. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu “-“ trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-). Cho các chủng sau :
Chủng 1 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ Chủng 3 : R- P+ O+ Z+ Y+ A+
Chủng 2 : R+ P- O+ Z+ Y+ A+ Chủng 4 : R+ P- O- Z+ Y+ A+
Trong môi trường có đường lactose số chủng không tạo enzim phân giải đường lactose là
Chọn đáp án A
Câu 7:
Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô và số lượng nuclêôtit của gen?
Chọn đáp án C
Câu 8:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được đời con có bao nhiêu loại kiểu gen mang 3 alen trội?
Chọn đáp án D
Câu 9:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.
Chọn đáp án C
Câu 10:
Dạng đột biến NST nào ít ảnh hưởng đến sức sống và góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ trong cùng một loài?
Chọn đáp án A
Câu 11:
Chọn đáp án D
Câu 12:
Chọn đáp án C
Câu 13:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb × AaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ
Chọn đáp án D
P: AaBb × AaBb
F1: 4AaBb 2 AaBB 2 AaBB 1 AABB 1 AAbb 1aaBB 2 Aabb 2 aaBb 1 aabb
Cao đỏ thuần chủng : AABB = 1/16
Câu 14:
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có
Chọn đáp án B
Câu 17:
Chọn đáp án A
Câu 18:
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
Chọn đáp án D
Câu 19:
Chọn đáp án C
Có Ab = (1-f)/2 = 30% Vậy f = 0,4
Câu 20:
Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất giống cà rốt:
Quá trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”?
Chọn đáp án D
Câu 21:
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
Chọn đáp án A
Câu 22:
Một loài thực vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1?
Chọn đáp án C
Câu 24:
Hiện tượng di truyền ngoài nhân được Coren phát hiện ra trên đối tượng cây hoa phấn thông qua phép lai
Chọn đáp án C
Câu 25:
Chọn đáp án D
Câu 27:
Chọn đáp án A
Câu 28:
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Chọn đáp án A
Câu 29:
Chọn đáp án B
Câu 30:
Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng không phụ thuộc môi trường. Để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ (cây P), có 4 nhóm học sinh của một trường THPT đã tiến hành các thí nghiệm như sau:
Nhóm 1: Cho cây P tự thụ phấn. |
Nhóm 3: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ dị hợp. |
Nhóm 2: Cho cây P thụ phấn với cây hoa trắng. |
Nhóm 4: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ đồng hợp. |
Em hãy cho biết, thí nghiệm của nhóm nào không thể xác định được chính xác kiểu gen của cây P?
Chọn đáp án A
Câu 31:
Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
Chọn đáp án C
Câu 32:
Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là
Chọn đáp án C
Câu 33:
Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ; b quy định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb, nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là:
Chọn đáp án A
♀Bb x ♂Bbb |
1/3 B |
2/3b |
1/2B |
|
|
1/2b |
|
1/3 bb vàng |
Câu 34:
Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn: 34,5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Xét từng cặp tinh trạng:
Tròn/ dài = 9/7 ( AaBb x AaBb) A và B phân ly độc lập
Đỏ/ trắng = 3/1 ( Dd x Dd)
Vậy P dị hợp 3 cặp gen ( AaBbDd) x (AaBbDd) giả sử A phân li độc lập với B, D
Có Trắng tròn là ( A-B-dd) = 9,25 % Vây A- = ¾ còn B-dd = 0,21 Vậy bbdd = 0,4
Vậy P có 2 trường hợp
P1 AaBd//bD x AaBd//bD ( f= 0,4) Đỏ dài: (A-bbD-) + (aa B-D-) + (aabbD-)= 2x2 + 5 + 2 = 11 ( A đúng) Trắng dài : (A-bbdd) + (aa B-dd) + (aa bbdd)= 2 x1 + 1 x 2 + 1 = 5 ( D sai) |
P2: AaBd//bD x AaBD//bd ( f= 0,2) |
Câu 35:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng nhiễm sắc thể |
36 |
23 |
48 |
25 |
Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?
Chọn đáp án B
Câu 36:
Bệnh Charcot-Marie-Tooth (CMT) gây tác hại lên thần kinh vận động và cảm giác của hệ thần kinh ngoại vi, đặc trưng bởi sự mất dần các mô cơ và xúc giác của cơ thể. Sơ đồ phả hệ bên phản ánh sự di truyền của bệnh này. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
(1) Quy luật di truyền có khả năng cao nhất chi phối bệnh CMT là bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
(2) Biết được chính xác kiểu gen của 20 người.
(3) Những người II5, IV2, IV3và IV5 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau.
(4) Nếu hai người IV3 và IV4 kết hôn thì xác suất con của họ sinh ra mắc bệnh CMT là 50%.
Chọn đáp án B
Bố mẹ bình thường sinh con bệnh nên gen bệnh là gen lặn
Với hình ảnh của phả hệ mình chưa đủ thông tin xác đinh nguyên nhân bệnh bởi vậy ( 1) đúng.
(2), (3) không đủ thông tin xác định nên Sai
( 4) dù gen bệnh nằm trên NST thường hay NST giới tính đều đúng
Aa x aa cho con ½ Aa ½ aa ( 50% bệnh) |
XAXa x XaY cho con bệnh là XaXa và XaY = 1/2 |
Câu 37:
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân cúm A (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gen của gen virút trong các tế bào người. Hàm lượng mARN của virút và prôtêin virút trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ bên. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau. Khi nói về cơ chế tác động của thuốc 1 và thuốc 2 lên quá trình biểu hiện gen của gen virút, nhận định nào sau đây đúng?
(1) Thuốc 1 ức chế quá trình phiên mã của virus nên làm giảm lượng mARN dẫn đến giảm lượng prôtêin do virus tạo ra.
(2) Thuốc 2 ức chế quá trình phiên mã và dịch mã của virus vì lượng mARN và prôtêin do virus tạo ra trong tế bào người ít hơn hẳn so với không thuốc.
(3) Thuốc 1ức chế quá trình dịch mã của virus mạnh hơn so với thuốc 2 nên làm giảm mạnh lượng prôtêin do virut tạo ra.
(4) Thuốc 1 ức chế quá trình phiên còn thuốc 2 ức chế quá trình dịch mã của virus
Chọn đáp án C
Câu 38:
Ở một số quần thể giao phối trong tự nhiên, cho các mô tả sau:
(1) Quần thể 1: cấu trúc hoa lưỡng tính, hạt phấn không thể thoát ra khỏi hoa.
(2) Quần thể 2: các hạt phấn bay trong gió và thụ phấn cho các hoa tự do.
(3) Quần thể 3: động vật lưỡng tính, trong cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái, chúng tự thụ tinh.
(4) Quần thể 4: kích thước quần thể nhỏ nên xác suất gặp nhau và giao phối giữa các cá thể có họ hàng gần rất cao. Trong số các quần thể trên, quần thể nào có tính đa dạng di truyền cao nhất?
Chọn đáp án A
Câu 39:
Phép lai P: ♀ x ♂, thu được F1. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 40:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
(2). Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
(3). Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
(4). Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 0,1%.
Chọn đáp án A
A4A4 = 0,04 vậy A4 = 0,2
A3A3 + A3A4 = 0,12 vây A3 = 0,3
A2A2 + A2A3+ A2A4 = 0,2 vậy A2 = 0,2
A1 = 0,4
(1). Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng A2A2= 0,04 số cá thể cánh vàng thuần chủng
A3A3 = 0,04
(1) sai
(2) Những con đen ( A1A1, A1A2, A1A3, A1A4) giao phối ngẫu nhiên
Trong những con đen (1/4A1A1, 1/4A1A2, 1/6A1A3, 1/4A1A4) vậy A2 = 1/8 đời con tạo ra A2A2 = 1/64 ( 2 đúng)
(3) Khi loại bỏ con trằng thì A1 = 0,4/ 0,96 = 5/12 thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. Vậy (3 đúng)
(4) Khi loại bỏ toàn bộ xám còn lại 0,8 : A1A2 = 0,16/0,8 = 0,2 vậy A2 = 0,1 vậy A2A2 = 0,01 ( 4 sai)