(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa (Lần 3) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa (Lần 3) có đáp án
-
236 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Cách giải:
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
Chọn A.
Câu 2:
Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
Phép lai thuận nghịch là phép lai theo hai hướng, hướng thứ nhất lấy dạng này làm bố thì hướng kia chính dạng đó làm làm mẹ.
Cách giải:
Phép lai ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao là phép lai nghịch
Chọn C.
Câu 3:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Thể đồng hợp là cơ thể có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau (AA, aa, BB...).
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen aabbdd là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét
Chọn B.
Câu 4:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Cách giải:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần thể
Chọn A.
Câu 5:
Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?
Đời con có 3KG → có 4 tổ hợp giao tử9
Cách giải:
Phép lai Aa x Aa cho đời con có 3 loại kiểu gen
Chọn A.
Câu 6:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% nucleotit loại Adenin. Theo lí thuyết, số nucleotit loại Guanin của phân tử này là
Trong phân tử ADN, A+G=50%
Cách giải:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại Ađênin. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại Guanin của phân tử này là 30%
Chọn C.
Câu 7:
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
Dạng đột biến cấu trúc NST sẽ làm thay đổi cấu trúc NST
Cách giải:
Dạng đột biến lặp đoạn làm thay đổi cấu trúc NST
Chọn C.
Câu 8:
Cơ thể có kiểu gen Aabb cho ra mấy loại giao tử?
Quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Cách giải:
Kiểu gen Aabb khi phát sinh giao tử sẽ cho 2 loại giao tử.
Chọn A.
Câu 9:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là
Cơ thể có kiểu gen trên giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là AB và ab
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen trên giảm phân sẽ tạo giao tử hoán vị là Ab và aB.
Chọn A.
Câu 10:
Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của
Lí thuyết thành tựu của công nghệ gen
Cách giải:
Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của công nghệ gen.
Chọn D.10Câu 11:
Từ một loài hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu?
Nuôi cấy mô có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu.
Cách giải:
Từ một loài hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nuôi cấy mô có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu
Chọn C.
Câu 12:
Theo quan điểm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
Đối tượng nghiên cứu của Đacuyn là cá thể
Cách giải:
Theo quan điểm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể
Chọn D.
Câu 13:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b → B hoặc b nằm trên X
Cách giải:
Cách viết kiểu gen XBY là đúng
Chọn B.
Câu 14:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây cấu tạo nên protein?
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần của prôtêin
Cách giải:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nito cấu tạo nên protein
Chọn A.
Câu 15:
Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Trong quá trình dịch mã, mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Cách giải:
Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã
Chọn B.
Câu 16:
Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
Cơ quan thoái hóa (cũng là cơ quan tương đồng) là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Do điều kiện sống của loài thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vết tích xưa kia của chúng.11
Cách giải:
Cơ quan xương cùng ở người là cơ quan thoái hóa
Chọn D.
Câu 17:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:
Trạng thái cân bằng của quần thể có tần số KG aa là q(a2)
Cách giải:
Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là: 0,72=0,49
Chọn B.
Câu 18:
Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây?
I. Tưới tiêu nước hợp lí. II. Bón phân hợp lí.
III. Trồng cây đúng thời vụ. IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.
Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện các biện pháp:
- Tưới tiêu nước hợp lí.
- Bón phân hợp lí.
- Trồng cây đúng thời vụ.
- Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao.
Cách giải:
Cần thực hiện cả 4 biện pháp trên để tăng năng suất cây trồng.
Chọn A.
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron lac ở vi khuẩn E.Coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose?
Khi môi trường không có lactose, protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành để cản trở quá trình phiên mã
Cách giải:
Đột biến ở vùng vẫn hành có thể khiến gen Z, Y, A vẫn được phiên mã
Chọn C.
Câu 20:
Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
Lí thuyết phiên mã ở nhân sơ
Cách giải:
A sai, ARN polimeraza mới xúc tác cho quá trình phiên mã.
C đúng.
B sai, quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D sai, axit amin là nguyên liệu của quá trình dịch mã.
Chọn C.
Câu 21:
Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
Trong hệ dẫn truyền của tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện lan ra khắp cơ.
Cách giải:
Vậy máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim, tương tự nút xoang nhĩ.
Chọn D.
Câu 22:
Ở lúa, giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người ta có thể đã sử dụng mất đoạn để xác định trật tự sắp xếp của các gen.
II. Số lần phiên mã của gen I và II có thể không giống nhau.
III. Nếu chiều dài gen III và IV bằng nhau thì chiều dài của các phân tử mARN trưởng thành do các gen đó phiên mã cũng bằng nhau.
IV. Các gen trên nhiễm sắc thể này luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Đọc các ý → làm theo yêu cầu và xét tính đúng sai
Cách giải:
I sai, vì xác định tần số hoán vị mới xác định được trật tự sắp xếp các gen
II đúng vì mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau
III sai vì độ dài mARN tùy thuộc vào điểm xuất hiện bộ ba kết thúc
IV đúng
Chọn D.
Câu 23:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,1AA + 0,8Aa + 0,1aa = 1. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
Sử dụng công thức quần thể tự phối
Cách giải:
P : 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa
Sau 3 thế hệ tự phối, F3:
Aa = 0,8:23 = 0,1
AA = 0,1 + (0,8 – 0,1):2 = 0,45
aa = 0,1 + (0,8 – 0,1):2 = 0,45
Vậy F3 : 0,45 AA + 0,10Aa + 0,45aa = 1
Chọn C.
Câu 24:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AaBb và giao tử O.
Cách giải:
Giao tử đột biến AaBb này kết hợp với giao tử Ab sẽ tạo cơ thể AAaBbb.
Chọn D.13Câu 25:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội AAaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen ở F1
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1
Bước 3: Tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng với tỉ lệ giao tử ở F1.
Cách giải:
P: AAaa x Aaaa → Tỉ lệ aa ở F1 là: 13/36
→ Tỉ lệ cây thân thấp là: 13/36 x1/6 =13/216
Chọn C.
Câu 26:
Cho sơ đồ sau mô tả một quá trình hình thành loài ở thực vật:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về con đường hình thành loài trên?
I. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng cách li địa lí.
II. Điều kiện địa lí đã làm phát sinh những đột biến mới ở hai quần thể sau chia cắt.
III. Phương thức hình thành loài này diễn ra nhanh chóng.
IV. Loài mới được hình thành do xuất hiện tích lũy những đột biến lớn
Lí thuyết hình thành loài bằng con đường cách li địa lí
Cách giải:
I đúng
II sai, do điều kiện tự nhiên khác nhau nên chúng không thể giao phấn
III sai, phương thức này diễn ra trong thời gian dài
IV sai, loài mới hình thành do cản trở địa lí và chọn lọc tự nhiên lâu dần dẫn đến tích lũy những biến dị khác nhau
Chọn D.
Câu 27:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây cho kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
Giao tử Y nhận từ bố luôn có tỉ lệ 50%
Cách giải:
Giao tử Xa được sinh ra từ cơ thể mẹ với tỉ lệ: 25%:50%=50%
→ Mẹ dị hợp XAXa
Chọn B.
Câu 28:
Tính trạng màu sắc lông chuột do hai cặp gen không alen Aa, Bb tương tác với nhau quy định. Các alen A và a tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu mới được chuyển đến và lưu lại ở lông. Khi lai giữa chuột có kiểu gen AaBb với chuột aaBb có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1.
III. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
IV. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
Quy luật di truyền: tương tác bổ sung
Cách giải:
I đúng, màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
P: AaBb x aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb ( 3 đen : 3 nâu: 2 không màu)
→ II đúng, III sai, IV sai
Chọn B.
Câu 29:
Ở người không phát hiện được các bệnh nhân bị đột biến thừa NST số 1 hoặc số 2 vì
NST số 1 và số 2 là những cặp NST lớn nhất trong bộ NST người, chứa rất nhiều gen
Cách giải:
Ở người không phát hiện được các bệnh nhân bị đột biến thừa NST số 1 hoặc số 2 vì các gen trên NST số 1 và số 2 rất quan trọng nên khi bị đột biến thì chết ngay ở giai đoạn phôi.
Chọn C.
Câu 30:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Áp dụng công thức khi lai 2 cơ thể dị hợp:
F1: A-B- + A-bb = 0,75; A-bb = aaB-; aaB- + aabb = 0,25.
Cách giải:
Tỉ lệ 25 : 5 : 1 : 1 không thỏa mãn các công thức trên.
Chọn D.
Câu 31:
Diễn biến nào sau đây trong quá trình phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền của Menđen?
Quy luật di truyền của Menđen: quy luật phân li và quy luật phân li độc lập
Cách giải:
Nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền của Menđen
Chọn D.
Câu 32:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD/bd giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
Xét riêng từng trường hợp của các tế bào
Cách giải:
1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo 2 loại giao tử với số lượng 4:4
→ Kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1
Chọn A.
Câu 33:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?
I. Con cái F1 có kiểu gen
II. Tần số hoán vị gen của cơ thể là 40%
III. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%
IV. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
I đúng
II sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
III đúng, tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25%
Mà tỷ lệ mắt trắng là 0,25
→ A-B- = 0,65
→ aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen)
→ tần số hoán vị gen f= 40%
Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75%
IV đúng, tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%
Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%
Chọn A.
Câu 34:
Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
I. Số cá thể không sừng là 500 con.
II. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
III. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
IV. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
Từ tỉ lệ đề bài cho → nhân với số lượng con của quần thể để tính ra số lượng từng loại
Cách giải:
Theo đề bài: BB: có sừng, bb: không sừng, ♀ Bb: không sừng, ♂ Bb: có sừng.
Ở quần thể có 1000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau nên quần thể sẽ có 500 cừu đực : 500 cừu cái.
Giới ♂: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,19 có sừng : 0,81 không sừng
Giới ♀: 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb → Kiểu hình: 0,01 có sừng : 0,99 không sừng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì số cá thể không sừng trong quần thể là: 0,81.500 + 0,91.500 = 860 con
(2) sai vì số cá thể có sừng ở cừu đực là: 0,19.500 = 95 con
(3) đúng vì tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm: 0,18:(0,19+0,01)=90%
(4) sai vì số cá thể cừu đực không sừng là: 0,81.500 = 405 con; số cá thể cừu cái có sừng là: 0,01.500 = 5 con
→ Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu 3 đúng.
Chọn A.
Câu 35:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những người đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.
II. Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau.
III. Người phụ nữ III.10 và III.11 có kiểu gen giống nhau.
IV. Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau
Tính trạng hói đầu do gen chịu ảnh hưởng của giới tính quy định.
Cách giải:
Quy ước gen:
- Nam: HH ,Hh hói đầu, hh: không hói đầu
- Nữ: HH hói đầu; Hh, hh: không hói đầu
Xét các phát biểu:
I. Người II.7 có em gái bị hói đầu (HH), 1 em trai không bị hói đầu (hh) → bố mẹ có kiểu gen dị hợp : (1) × (2) : Hh × Hh → người II.7 có kiểu gen: 1HH :2Hh
- Người II.8 đến từ quần thể có 80% không bị hói đầu.
- Gọi tần số alen H là p; tần số alen h là q.
Bố có TLKG: 1/3HH: 2/3 Hh ( 2/3 H:1/3h)
Mẹ có TLKG: p2HH: 2pqHh: q2hh → p(H)=0,2; q(h)=0,8 → xác suất con trai bị bệnh là: (1-0,8.1/3)=11/30
→ I sai
II. II4 là Hh vì sinh con trai III12 là hh và sinh con trai III9 Hh ( vì bố II3 là hh)
IV15 là Hh vì có bố mẹ hh x HH → II đúng
III. II4 là Hh, II3 là hh nên III10,11 có thể là Hh hoặc hh → III sai
IV. Người đàn ông I1 là Hh và người phụ nữ I2 sinh con gái HH Nên I2 là Hh nên giống nhau → IV đúng
Chọn C.
Câu 36:
Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn thu được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:
Viết tỉ lệ đời con ở giới đực và giới cái riêng → Tính tỉ lệ kiểu hình ở đời sau
Cách giải:
P: AB/AB x ab/O → AB/ab : AB/O
Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, AB/ab : AB/O → F2: (0,3AB: 0,3ab: 0,2aB: 0,2Ab)Ab
Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là
Giới đực: 0,2 × (0,3AB:0,3ab:0,2aB:0,2Ab) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài
Giới cái: 0,8 × Ab(0,3AB:0,3ab:0,2aB:0,2Ab) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
Chọn A.17
Câu 37:
Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
II. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%.
IV. Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa
Cách giải:
Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa
0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,30Aa + 0,21aa → 0,36AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Chọn B.
Câu 38:
Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ tiếp theo được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây?
Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa
Cách giải:
Xu hướng biến đổi của quần thể là giảm A- và tăng aa
0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa → 0,49AA + 0,30Aa + 0,21aa → 0,36AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Chọn B.
Câu 39:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 20 kiểu gen quy định kiểu hình lặn tính trạng thứ nhất và trội các tính trạng còn lại.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.
Thể ba có bộ NST 2n + 1
Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD:Aa
+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa
Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.
Cách giải:
Các gen phân li độc lập.
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa là: 3 (AA, Aa, aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3 (DD, Dd, dd) × 1EE = 27
II sai, kiểu hình: aaB-D-E-
+ Thể lưỡng bội: 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EE=4
+ Thể ba:
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa hoặc cặp EE: số kiểu gen là: 1 (aaa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EE + 1 (aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EEE =8
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Bb hoặc Dd, số kiểu gen là: 1(aa) × 3 (BBB, BBb, Bbb) × 2(DD, Dd) × 1EE + 1(aa) × 2 (BB, Bb) × 3(DDD, DDd, Ddd) × 1EE =12
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh là: 4+ 8+12 = 24
III đúng, kiểu hình trội về 4 tính trạng: A-B-D-EE
+ Thể lưỡng bội: 2 (AA, Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EE=8
+ Thể ba: 2n +118
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa, Bb hoặc Dd: số kiểu gen tối đa là : 3×3×22×1=36
(X là alen của cặp gen đột biến, Y là alen của các cặp gen không đột biến)
Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là: 2 (AA, Aa) × 2 (BB, Bb) × 2(DD, Dd) × 1EEE=8
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 8 + 36 + 8 = 52
IV đúng,
+ Thể lưỡng bội: 3 (AA, Aa, aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD, Dd, dd) × 1EE=27
+ Thể ba: 2n +1
Nếu xảy ra đột biến ở cặp Aa, Bb hoặc Dd: số kiểu gen tối đa là : 3×4×32×1=108
Nếu xảy ra đột biến ở cặp EE: số kiểu gen tối đa là:
3 (AA, Aa, aa) × 3 (BB, Bb, bb) × 3(DD, Dd, dd) × 1EEE=27
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 cặp tính trạng là: 27 + 108 + 27 = 162
Chọn C.
Câu 40:
Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau: Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài. Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen quy định. Nếu cho các chuột đực và cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.
Cách giải:
- Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn: thẳng = 9:7 vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường.
F1: AaBb × AaBb
Quy ước: A-B-: lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng
- Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn, gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F1: XDXd × XDY.
Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY × các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài A-B- gồm:
4/9 AaBb: 2/9 AABb: 2/9 AaBB: 1/9 AABB
Cái: A-B- × đực: A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.
Ta có:
aabb = 4/9 × 4/9 × 1/4 × 1/4 = 1/81
XDXd = 1/2 × 1/4 = 1/8
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ:
1/81 × 1/8 = 1/648
Chọn C.