(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 9)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 9)
-
142 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Ở các loài động vật, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen được mô tả bảng bên dưới của loài nào sau đây đúng?
Loài |
Bướm |
Châu chấu |
Chim |
Tinh tinh |
Kiểu gen |
♀ XAXA, ♂XAY |
♀XAXA, ♂XaO |
♂XAXA, ♀XAY |
♀ XAXA, ♂XaY |
Chọn đáp án D
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli?
Chọn đáp án A
Câu 9:
Bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cây lưỡng tính rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh. Theo lí thuyết, các cây này
Chọn đáp án D
Câu 10:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Chọn đáp án C
Câu 12:
Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án B
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 15:
Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một loài được kí hiệu là AaBbDd, hãy cho biết đâu trong các thể đột biến bên dưới là đột biến thể một?
Bộ NST Lưỡng bội |
Thể đột biến 1 |
Thể đột biến 2 |
Thể đột biến 3 |
Thể đột biến 4 |
AaBbDd |
AAaBbDd |
AAaBbbDdd |
AaBDd |
AAaaBBbbDDdd |
Chọn đáp án C
Câu 16:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới
Chọn đáp án B
Câu 17:
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Chọn đáp án D
Câu 20:
Chọn đáp án B
Câu 21:
Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là
Chọn đáp án B
Câu 23:
Chọn đáp án D
Câu 24:
Trong rừng có các loài thú như: Voi, chuột, hươu, hổ. Quần thể động vật nào thường có số lượng cá thể lớn nhất?
Chọn đáp án D
Câu 25:
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, bạn Toàn đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Chuông thủy tinh kín [A]: chứa 0,4 kg hạt đậu xanh đang nảy mầm và cốc có nước vôi trong
- Chuông thủy tinh kín [B]: chỉ chứa cốc nước vôi trong
Sau khoảng hai giờ, bạn Toàn thấy một trong 2 cốc thủy tinh có lớp váng trắng đục trên bề mặt. Nhưng bạn Toàn lại quên mất 2 cốc được lấy từ những chuông nào nên đành đánh số thứ tự [1] và [2]. Dựa vào kiến thức về hô hấp, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sai ?
I.O2 làm nước vôi trong ở cốc [2] xuất hiện váng đục.
II.Lớp váng đục trong cốc [2] là CaCO3 kết tủa.
III.Cốc [1] được lấy từ chuông [A], cốc [2] được lấy từ chuông [B]
IV.Độ ẩm và nhiệt độ chuông [A] cao hơn chuông [B].
Chọn đáp án B
I. Sai vì CO2 làm nước vôi ở cốc 2 xuất hiện váng đục.
III. Sai vì cốc 1 lấy từ chuông B, cốc 2 lấy từ chuông A vì ở chuông A có hô hấp ở hạt đậu xanh đang nảy mầm nên tạo ra CO2 là cốc 2 váng đục.
Câu 26:
Ở người, lượng máu phân bố đến một số cơ quan: não, da, cơ tim, ruột, của cơ thể khi nghỉ ngơi và trong khi tập luyện nặng được mô tả ở bảng 2. Trong các chú thích cơ quan được đánh số I,II,III, IV mô tả cơ quan tương ứng nào trong số bốn cơ quan trên ?
Cơ quan |
Lưu lượng dòng máu/cm3/phút |
|
Khi nghỉ ngơi |
Khi tập luyện nặng |
|
I |
240 |
1000 |
II |
400 |
400 |
III |
600 |
1000 |
IV |
3000 |
110 |
Chọn đáp án B
-Cơ quan I: Cơ tim
-Vì khi tập luyện, lượng máu đến cơ tim tăng gấp nhiều lần để đáp ứng đủ nhu cầu của cơ thể
-Cơ quan II: Não
-Vì: Lượng máu tới não luôn ổn định do tế bào não luôn có tính thấm với glucôzơ cao và không đổi khi luyện tập.
-Cơ quan III: Da
-Vì: Khi tập luyện, cơ thể tăng cường hô hấp tạo năng lượng thải nhiều nhiệt lượng máu tới da tăng giúp điều hòa nhiệt: tăng thoát nhiệt để làm mát cơ thể, nhưng lưu lượng máu tới da chỉ tăng lên ít hơn so với tới cơ tim.
-Cơ quan IV: Ruột
+ Khi nghỉ ngơi, lượng máu đến ruột lớn để hấp thụ chất dinh dưỡng và dự trữ năng lượng
+ Khi tập luyện, lượng máu đến ruột giảm để tăng dòng máu đến cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động tích cực
Câu 27:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
Câu 28:
Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
I sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động số lượng cá thể các quần thể.
II đúng, khi biết sự biến động của các quần thể thủy sản, quy định về kích thước đánh bắt tối giúp bảo vệ những con non không bị khai thác, chống suy kiệt các nguồn lợi.
III đúng, khi dự đoán được sự bùng phát của các quần thể dịch hại, ta có thể chủ động tiêm phòng cho vật nuôi.
IV đúng, khi biết được sự tăng - giảm số lượng của các quần thể thiên địch, ta có biện pháp bảo tồn và duy trì chúng ở 1 lượng họp lý, giúp cân bằng sinh thái.
Câu 29:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền như sau:
Thế hệ |
Thành phần kiểu gen |
||
AA |
Aa |
aa |
|
P |
0,5 |
0,3 |
0,2 |
F1 |
0,45 |
0,25 |
0,3 |
F2 |
0,4 |
0,2 |
0,4 |
F3 |
0,3 |
0,15 |
0,55 |
F4 |
0,15 |
0,1 |
0,75 |
Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
I. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cá thể mang kiểu gen dị hợp giữ lại cá thể mang kiểu gen đồng hợp.
II. Chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền, làm giảm khả năng thích nghi của quần thể.
III. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
IV. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen trội ra khỏi quần thể.Chọn đáp án D
Câu 30:
Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Chọn đáp án C
Câu 31:
Trong quá trình làm tiêu bản NST chẩn đoán trước sinh, một kĩ thuật viên phòng thí nghiệm di truyền y học đã quan sát quá trình phân bào, và vẽ lại hình bên dưới.
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Chọn đáp án D
Ta thấy có sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng.
I đúng, vì kết quả tạo thành các giao tử.
II sai, cặp NST 12 và cặp NST 18 là không tương đồng.
III đúng, chỉ có giao tử (12 và 18) là giao tử bình thường.
IV sai, đây là đột biến cấu trúc NST.
Câu 32:
Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của X tế bào sinh tinh. Cho biết cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp D và d nằm trên một cặp NST. Một học sinh thống kê được các loại giao tử mô tả bảng bên dưới. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Loại giao tử |
ABDd |
aBDd |
Ab |
ab |
Tỉ lệ |
25% |
25% |
25% |
25% |
I. Có 1 tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử này và tần số hoán vị là 40%
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
IV. Xảy ra rối loạn giảm phân I trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Chọn đáp án B
Ý II, III, IV đúng
Quá trình giảm phân của tế bào trên được vẽ lại như hình bên dướiVì cặp Dd không phân li trong giảm phân I và có trao đổi chéo ở cặp Aa chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên không liên quan đến tần số hoán vị gen I sai.
Câu 33:
Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật. Để tìm hiểu thực trạng khai thác 1 loài cá có tuổi sinh sản trong khoảng 1,5 – 2,5 tuổi (năm), các nhà quản lí đã khảo sát 3 quần thể của loài và đưa ra đồ thị sau:
Có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau?
I. Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn.
II. Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái.
III. Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái.
IV. Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần thể.Chọn đáp án C
Câu 34:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai tự thụ phấn giữa các cây này thu được kết quả mô tả bằng bảng bên dưới
Phép lai |
Số loại kiểu hình ở F1 |
Số loại kiểu hình F2 |
|
1 |
P: thân cao, hoa tím cây thân cao, hoa tím |
1 |
2 |
2 |
P: thân cao, hoa tím cây thân cao, hoa tím |
8 |
8 |
Cho biết ở phép lai 1 hai loại kiểu hình ở F2 là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I.Ở phép lai 1, số kiểu gen cây thân cao hoa tím ở F1, F2 luôn bằng nhau
II. Ở phép lai 1, tiếp tục cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, cây có 6 alen trội chiếm tỉ lệ
III. Ở phép lai 2, cây thân cao hoa tím ở P có kiểu gen AaBbDd
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân, hoa tím.
Chọn đáp án C
Quy ước: A: Cao >> a: Thấp; B-D-: Tím, B-dd: Đỏ, bbD-: Vàng; bbdd: Trắng
Phép lai I
P: A-B-D- A-B-D- sẽ có ít nhất 1 cặp đồng hợp
(AA Aa)(BB BB)(DD DD)
F1: ( AA: Aa)BBDD
F1 tự thụ F2: BBDD
I,II đúng F2 GPNN F3: Cây có 6 alen trội (AABBDD) =
Phép lai II. AaBbDd AaBbDd III đúng, IV đúngCâu 35:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu người không xác định được kiểu gen trong phả hệ trên?
Chọn đáp án B
Số 6 không mang alen bệnh nhưng có 12 bị bệnh à gen bệnh là gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X à A: không bị bệnh 1 > a: bị bệnh 1.
Gen bệnh 2 phân li độc lập với gen bệnh 1 à Bệnh 2 do gen/ NST thường quy định à Quy ước: B: Không bị bệnh 2 > b: bị bệnh 2.
8 người xác định được nên còn lại 10 người không xác định được
1. XAYBb |
2. XAXaBb |
|
4. XaY |
|
|
|
|
5. XAXabb |
6. XAYBb |
|
8. XAYBB |
9. XAXaBb |
10. XAYBb |
|
|
|
12. XaYbb |
|
|
15. XAY |
16. XAY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 36:
Ở cừu, tính trạng có sừng hay không sừng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Một nhà khoa học tiến hành các phép lai giữa các con cừu và thu được kết quả như bảng bên dưới Theo lí thuyết, trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
|
1 |
Ptc: ♂có sừng ♀ không sừng |
50% ♂có sừng: 50%♀ không sừng. |
50% có sừng: 50% không có sừng |
2 |
P: ♂có sừng (F1 phép lai 1) ♀ không sừng |
50% ♂có sừng: 50% ♂ không sừng: 100%♀ không sừng. |
|
I.Tính trạng có sừng và không sừng phụ thuộc vào giới tính.
II. Ở giới đực: kiểu gen AA và Aa quy định kiểu hình có sừng, kiểu gen aa quy định kiểu hình không sừng.
III.Ở giới cái: kiểu gen AA quy định kiểu hình Có sừng, kiểu gen Aa và aa quy định kiểu hình không sừng.
IV.Ở phép lai 1 cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2. tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con ở F3 là .
Chọn đáp án A
Từ phép lai 1 ♂có sừng, ♀ không sừng có kiểu gen Aa Plai 1: AA aa F1 100%Aa F2 1AA: 2Aa: 1aa
Từ phép lai 2 ♀ không sừng có aa Plai 2: Aa aa F1 1 Aa: 1 aa I,II,III đúng
Cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2:
♂ có sừng F2: (1/3AA: 2/3Aa)x ♀ không sừng F2: (2/3Aa: 1/3aa)
Đời con F3: 2/9AA: 5/9Aa: 2/9aa
thì tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con = 1/2. (5/9 + 2/9) = 7/18 IV sai
Câu 37:
Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.
II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 21 phép lai.
IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu tím: 3 màu đỏ: 2 trắng.
Chọn đáp án D
Từ sơ đồ à A-B-D-: xanh lá cây; A-B-dd: vàng;; aabbD-và aaB-D-: xanh da trời; A-bbdd: đỏ; aaB-dd và aabbdd: trắng; A-bbD-: tím
I. Đúng.
II. Đúng vì Xanh da trời AaabbD-và aaB-D- do 6 kiểu gen quy định; Tím A-bbD-: do 4 kiểu gen quy định
III. Đúng vì P. Xanh lá dị hợp x trắng à F1 có 21 phép lai = 7 x 3 = 21 phép lai.
IV. Đúng vì Tím x đỏ à 3: 3: 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2 à P. AabbDd x Aabbdd àF1 (3 A-: 1 aa) x 1bb x (1D-: 1dd)
= 3A-bbD-: 3A-bbdd: 1 aabbD-: 1 aabbdd
Câu 38:
Lười ba ngón (Bradypus sp.) được tìm thấy ở các khu vực Trung và Nam Mỹ. Đây là loài động vật chậm chạp, dành cả cuộc đời sống dưới tán cây và chỉ xuống đất một lần mỗi tuần để thải hết phân. Bướm đêm (Cryptoses choloepi) sống trong bộ lông của những con Lười và điều này giúp bảo vệ chúng khỏi sự tấn công của các loài chim ăn côn trùng. Ngoài ra, chúng di chuyển cùng những con Lười và đẻ trứng trên phân của Lười. Ấu trùng nở ra từ trứng ăn phân. Bướm đêm trưởng thành lại leo lên trên những con Lười. Ngoài bướm đêm, tảo thuộc giống Trichophyllus phát triển trong bộ lông của con Lười, nhưng khi phát triển thành lượng lớn, chúng được những con Lười dùng làm thức ăn. Tảo biến màu lông của con Lười thành màu xanh lục, khiến con Lười dễ trốn kẻ thù dưới tán lá. Nấm ascomycota cũng sinh trưởng trong lông của những con Lười, giúp phân hủy xác của bướm đêm đã chết và tạo thành nguồn dinh dưỡng cho tảo. Sử dụng thông tin này, hãy cho biết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa Lười và bướm đêm là kiểu quan hệ ký sinh.
II. Bướm đêm và nấm cùng sống trong bộ lông của con lười, có quan hệ kiểu hội sinh với Lười nếu bỏ qua ảnh hưởng gián tiếp lên tảo.
III. Tảo sống trong bộ lông của Lười và Lười là hai loài gây hại lẫn nhau.
IV. Nấm sống trên bộ lông của Lười và tảo là quan hệ cộng sinh với nhau.
Chọn đáp án A
I sai vì bướm đêm không gây ảnh hưởng hay hút máu của lười
II đúng
III sai
IV sai vì tảo có lợi, nấm không có lợi
Câu 39:
Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:
Chủng 1 5’-... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’
Chủng 2 5’-... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG... -3’
Chủng 3 5’-... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG... -3’
Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:
Axit amin |
Thr |
Pro |
Arg |
Codon |
5’AXA3’; 5’AXG3’ |
XXA |
XGA |
Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:
3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.
III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.
IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.
Chọn đáp án D
Phát biểu đúng là I, IV
I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến à có được trình tự của mARN của kiểu dại à Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Sai vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A à thay đổi bộ ba trên mARN là
5’AXG 3’ thành 5’AXG3’ mà 2 bộ ba này cùng quy định axit amin Thr.
III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X à bộ ba thứ 4 trên mARN là 5’XGA3’ bị biến đổi thành 5’XXA3’ mà 2 bộ ba này quy định axit amin khác nhau.
IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm gây đột biến thay thế G- X = A- TCâu 40:
Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 alen đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau:
Quần thể người |
Vị trí |
Phần trăm số dân mang nhóm máu (%) |
||
MM |
MN |
NN |
||
Inuit |
Greenland |
83,5 |
15,6 |
0,9 |
Navajo Idians |
New Mexico |
84,5 |
14,4 |
1,1 |
Finns |
Karajala |
45,7 |
43,1 |
11,2 |
Nga |
Moscow |
39,9 |
44,0 |
16,1 |
Bản địa Úc |
Queensland |
2,4 |
30,4 |
67,2 |
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Tần số alen M của quần thể người Nga là 0,619.
II. Tần số alen M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người.
III. Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gen với nhau.
IV. Nếu quần thể người bản địa Úc và Nga du nhập lại với nhau thành một quần thể, tỉ lệ alen M trên tỉ lệ alen N là 241/159
Chọn đáp án B
I đúng vì alen M = 0,399 + 0,44/2 = 0,619
II đúng
III sai
IV sai vì tính lại bản địa Úc: alen M = 0,176
Alen M sau khi gộp = (0,176+0,619)/2 = 0,3975
Tính tỉ lệ 0,3975: (1- 0,3975) ra khác 241/159