(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Liên trường, Hải Phòng có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Liên trường, Hải Phòng có đáp án
-
1050 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến các tính trạng do
Phương pháp:
Di truyền chéo là quy luật di truyền của các tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
Cách giải:
Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến các tính trạng do gen nằm trên NST X
Chọn D.
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân tạo giao tử Ab với tỉ lệ 1/4
Cách giải:
Ta thấy: AaBb giảm phân tạo 4 giao tử: AB; Ab; aB; ab
→ Ab được tạo ra với tỉ lệ
Chọn B.
Câu 3:
Gen đa hiệu là hiện tượng
Phương pháp:
Khái niệm gen đa hiệu
Cách giải:
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen quy định sự hình thành của nhiều cặp tính trạng.
Chọn A.
Câu 4:
Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Phương pháp:
Giới đực là XX, giới cái là XY có ở hầu hết lớp chim
Lớp thú thì ngược lại, XY là đực, XX là cái
Cách giải:
Ở gà, chim, bướm giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
Chọn C.
Câu 5:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đột biến đều có 30 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là:
Cách giải:
Ta thấy: 2n=20 → n=10 → 3n=30
→ Đây là thể tam bội
Chọn A.
Câu 6:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 locus gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn, ba gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho 2 cây P giao phấn với nhau tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Cách giải:
F1 có 8 loại kiểu hình = 2×4
→ P không có cặp gen đồng hợp trội nào.
Giả sử 3 cặp gen đó là: Aa, Bb, Dd Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST
A-B-D- có 10 kiểu gen =5×2
Hay A-B- có 5 kiểu gen → P dị hợp 2 cặp gen, có HVG.
D- có 2 kiểu gen
→Dd×Dd
Kiểu gen của P có thể là:
→ cây có 3 alen trội gồm:
Chọn B.
Câu 7:
Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên NST thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Cách giải:
Giả sử cấu trúc di truyền ở P: (0,9 – x)AA: xAa:0,1aa
Các con mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ mắt trắng thu được là:
Ở F1:
Cấu trúc di truyền ở P: 0,3AA:0,6AA:0,1aa
→ tần số alen: p=0,6, q=0,4
Do tần số alen không đổi nên ở F1 tần số alen: q = 0,2 + Aa:2 → Aa=0,4
→ Cấu trúc di truyền ở F1: 0,4AA:0,4Aa:0,2aa
Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên: (04AA:0,4Aa) ×(0,4AA:0,4Aa) → (1AA:1Aa) × (1AA:1Aa) → (3A:1a) × (3A:1a)
Thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9AA:6Aa:laa
→ 15 đỏ :1 trắng.
Chọn A.
Câu 8:
Trong tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào sau đây có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có cặp nucleotit bổ sung?
Cách giải:
Trong tế bào nhân thực, mARN có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có cặp nucleotit bổ sung
Chọn B.
Câu 9:
Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Phương pháp:
Phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch10
Cách giải:
Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch
Chọn C.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
Phương pháp:
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm hoặc một số cặp nucleotit.
Cách giải:
B sai, Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit không phải lúc nào cũng làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa): Biến đổi bộ ba quy định axit amin này thành bộ ba quy định axit amin khác
Đột biến vô nghĩa: Biến đổi bộ 3 quy định axit amin thành bộ 3 kết thúc
Đột biến đồng nghĩa: Biến đổi bộ 3 này thành bộ 3 khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin
Chọn B.
Câu 11:
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
Phương pháp:
Cấu trúc DT của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp và tăng dần tỉ lệ đồng hợp, nhưng không làm thay đổi tần số alen
Cách giải:
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng phân hóa thành các dòng thuần có KG khác nhau
Chọn D.
Câu 12:
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E-coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E-coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của AND chứa 1 mạch 14N và 1 mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?3
I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.
II. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.
III. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z là
IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh và dữ liệu bài cho
Xem lại lý thuyết nhân đôi DNA và các nguyên tắc
Cách giải:
I đúng
II đúng, vì ban đầu có 1 phân tử ADN gồm 2 mạch N15, nếu cho nhân đôi trong môi trường N14 thì số mạch 15N không tăng lên mà giữ nguyên
III sai, ở thế hệ thứ 4 có 16 phân tử ADN, trong đó có 2 phân tử ADN chứa cả 14N và 15N → tỉ lệ Z
IV đúng, ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y
Chọn C.
Câu 13:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được ký hiệu từ I đến VI có số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của thể đột biến đều bằng nhau. Trong các thể đột biến trên thể đa bội chẵn là:
Cách giải:
Số nhóm gen liên kết = số NST đơn bội của loài.
Loài có n = 12 → 2n = 24.
Xét các thể đột biến của đề bài:
Thể đột biến I có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 48 nên đây là dạng 4n.
Thể đột biến II có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 84 nên đây là dạng 7n.
Thể đột biến III có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 72 nên đây là dạng 6n.
Thể đột biến IV có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 36 nên đây là dạng 3n.
Thể đột biến V có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 60 nên đây là dạng 5n.
Thể đột biến VI có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 108 nên đây là dạng 9n.
Vậy trong các thể đột biến trên, có 2 thể đột biến đa bội chẵn là thể đột biến I và III
Chọn A.
Câu 14:
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G=3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G -X trở thành alen b, tổng số liên kết hidro của alen b là:
Phương pháp:
Tính loại nu của G → Tính số nu của gen b → Tính số liên kết hidro
Cách giải:
Số loại nu G là: 600:2x3=900 ( nu)
Số nu của gen b là:
G=900-1=899
A=600+1=601
Tổng số liên kết hidro của alen b là: 2x601+3x899=3899
Chọn D.
Câu 15:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực. Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
Phương pháp:
Quan sát cấu trúc siêu hiển vi của NST
Cách giải:
Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11nm và 30nm
Chọn A.
Câu 16:
Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới:
Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?
Phương pháp:
Giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ hơn giao tử liên kết.
Cách giải:
Vì giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ nhỏ hơn giao tử liên kết.
Tỉ lệ giao tử A1B1 = A2B2 < A1B2 = A2B1
Tỉ lệ C1 = C2 = 50%
Do đó tỉ lệ nhỏ nhất là A1B1C2
Chọn A.
Câu 17:
Xét 1 gen A có 2 alen là A và a, một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A là 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Trạng thái cân bằng của quần thể:
Cách giải:
p=0,6 → q=1-0,6=0,4
Tỉ lệ kiểu gen Aa là: 20,40,6=0,48
Chọn D.
Câu 18:
Đột biến gen thường dễ phát sinh trong quá trình nào dưới đây?
Phương pháp:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Cách giải:
Đột biến gen thường dễ phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN
Chọn B.
Câu 19:
Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40 cM. Một cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng aB chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Phương pháp:
Khoảng cách của gen → Tần số hoán vị gen
Cách giải:
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM → f=40% → aB=(1-40%):2=30%
Chọn C.
Câu 20:
Ở người alen A nằm trên vùng không tương đồng của X quy nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định mù màu. Kiểu gen nào dưới đây là nữ bị mù màu
Phương pháp:
Nữ có cặp NST giới tính là XX
Cách giải:
Kiểu gen XaXa là nữ bị mù màu
Chọn B.
Câu 21:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25%, biết gen trội là trội hoàn toàn?
Phương pháp:
Dựa vào tỉ lệ đời con → Biện luận P
Cách giải:
Đời con có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25% = 50% x 50%
→ P dị hợp 1 cặp gen
→ P: Bb x Bb
Chọn A.
Câu 22:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Phương pháp:
Hai alen khác nhau gọi là dị hợp tử.
Cách giải:
Cơ thể AaBb có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
Chọn B.
Câu 23:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’... TXG XXT GGA TXG ...5’.Trình tự các nucleotit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
Phương pháp:
Nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X và ngược lại
Cách giải:
Trình tự các nucleotit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là 5'...AGX GGA XXUAGX...3'
Chọn A.
Câu 24:
Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là:
Phương pháp:
Lí thuyết cấu tạo ngoài của rễ
Cách giải:
Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là miền lông hút
Chọn B.
Câu 25:
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
(2) Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo oxy hơn máu trong động mạch.
(3) Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
(4) Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Cách giải:
Xét các phát biểu
I, III, IV đúng
II sai, máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi hơn trong động mạch phổi
Chọn C.
Câu 26:
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Phương pháp:
Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn
Cách giải:
Trâu có dạ dày 4 ngăn
Chọn D.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, ở Fa không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Phương pháp:
Xét các trường hợp có thể có của các phép lai → Chọn đáp án có thể có
Cách giải:
TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím
TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng
TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng
TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng
Chọn B.
Câu 28:
Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điểm nào sau đây?
Phương pháp:
So sánh quang hợp ở C3, C4 và CAM
Cách giải:
Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM đều trải qua chu trình Canvin
Chọn A.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 là:
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai → Xác định KH đời con
Di truyền ngoài nhân và tác động đa hiệu của gen
Cách giải:
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định
P: ♂ vàng x ♀ đỏ
→ F1: 100% đỏ
F1 tự thụ phấn ↔ ♀ là hoa đỏ
→ F2: 100% hoa đỏ
Chọn B.
Câu 30:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tạo ra là tối đa. Cho các trường hợp tỉ lệ các loại giao tử tạo ra dưới đây
(1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1.
Số trường hợp có thể xảy ra là
Cách giải:
TH1: Cả bốn tế bào giảm phân cho cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB : ab → tỉ lệ 1:1
TH2: Có 3 tế bào có cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB,ab : 1 tế bào còn lại (Ab,aB) → 3:3:1:1
TH3: Hai tế bào có cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen AB,ab : 2 tế bào còn lại cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen (Ab, aB) → 1:1:1:1
TH4: Có 1 tế bào giảm phân giảm phân cho ra hai giao tử có kiểu gen (AB,ab) : tế bào còn lại cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen (Ab,aB) → 1:1:3:3
TH5: Cả bốn tế bào giảm phân cho cùng kiểu giảm phân cho ra 2 giao tử có kiểu gen Ab,aB → 1:1
Các phương án đúng là (1), (2), (4)
Chọn A.
Câu 31:
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
Cách giải:
Loại nucleotit uraxin không phải là đơn phân cấu tạo nên gen
Chọn D.
Câu 32:
Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có nhóm máu B, người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB, xác suất để cặp vợ chồng người con trai này sinh 1 đứa cháu trai có nhóm máu A là
Phương pháp:
Xác định kiểu gen người con trai
Xác định xác suất sinh con trai có nhóm máu A16
Cách giải:
P:
Con trai nhóm máu B có thể có kiểu gen và tỷ lệ là hoặc
Mà người con sinh ra có nhóm máu A → Bố có kiểu gen
→ Xác suất sinh con trai nhóm máu A là:
Chọn D.
Câu 33:
Quá trình phiên mã đã tạo ra
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA từ mạch khuôn của gen
Cách giải:
Quá trình phiên mã đã tạo ra ARN
Chọn D.
Câu 34:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Cả 2 cây P đều có thể xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 20%.
(II). Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
(III). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2
(IV). Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Cách giải:
Có 3 phát biểu đúng, đó là 1, II và IV.
I đúng vì có 0,04 ab/ab = 0,1ab 0,4ab → Tần số hoán vị 20%
II đúng vì kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ là 2(0.25-0.04)=0,42=42%.
III sai vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:3:2:2.
IV đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có A-bb và aaB- nên có tổng số 4 kiểu gen.
Chọn B.
Câu 35:
Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau
Mạch mã gốc |
3’…TAX TTX… |
AGT… |
TXT…TXA |
XAAATT…5’ |
Số thứ tự nucleotit trên mạch gốc |
1 |
43 |
58 88 |
150 |
Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin
GUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin.
GUU: Valin AGU: Xerin AGA: Acgrinin
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, dự đoán nào đúng?
Phương pháp:
Dựa vào các trường hợp của đáp án → thay nucleotide xem bộ ba có sự thay đổi như thế nào
Cách giải:
B sai, nếu thay thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 43 bằng cặp nuclêôtit G-X làm bộ ba gồm 3 nucleotit 43, 44,45 đang quy định Leu thành XXA (Pro)
A sai, nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí 58 bằng cặp nuclêôtit A – T: AGA (Arg) → UGA (mã kết thúc)
D sai, nếu mất một cặp nuclêôtit ở vị trí 88 thì trình tự axit amin sẽ thay đổi từ điểm đột biến (vị trí 87 là thuộc bộ ba mã hóa axit amin số 29)17
C đúng, nếu thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí 150 bằng cặp nuclêôtit G – X: GUU (Val) →GUX (Val)
Chọn C.
Câu 36:
Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Cách giải:
- Các đột biến đa bội, đột biến lệch bội là các đột biến liên quan đến số lượng NST, làm tăng hoặc giảm số lượng NST nên không làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST.
- Đột biến đảo đoạn là đột biến cấu trúc NST làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược và nối lại, như vậy nó không làm giảm cũng không tăng số lượng gen trên NST.
- Đột biến mất đoạn là đột biến cấu trúc NST, nó làm mất đi một đoạn nào đó của NST. Nó làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết với thể đột biến. Như vậy đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên một NST
Chọn C.
Câu 37:
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Cách giải:
Xét các quần thể ta thấy:
25% + 50% + 25% =1 và (50%: 2)2 = 0,250,25
Chọn A.
Câu 38:
Ở cà chua A quy định cây quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định cây quả vàng. Cho một cây cà chua lưỡng bội quả đỏ lai với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 toàn cây quả đỏ, xử lí cônsixin các cây F1 rồi chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 đem lai với nhau thu được F2 . Ở F2 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Phương pháp:
Dựa vào tổ hợp giao tử ở F2 → Biện luận F1 xem có thỏa mãn đề bài hay không.
Cách giải:
Quy ước: gen A: quả đỏ - gen a: quả vàng
TH1: P: Aa aa → F1: Aa: aa
TH2: P: AA aa → F1: Aa
Khi giao phần các cây F1 (AAaa, Aa) với nhau, chỉ có tỉ lệ 5 đỏ : 1 vàng là không thể xảy ra vì:
AAaa AAaa → 35 đỏ : 1 vàng
AAaa Aa → 11 đỏ : 1 vàng
Aa Aa → 3 đỏ : 1 vàng
Chọn C.Câu 39:
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Phương pháp:
Có 3 bộ ba không mã hóa cho một acid amine nào mà quy định tín hiệu kết thúc. Đó là UAA, UAG, UGA.
Mã kết thúc đọc theo chiều 5’ - 3’
Cách giải:
Bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là: 3' AGU 5'
Chọn D.
Câu 40:
Ở Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong tổng số các giao tử đột biến,tỉ lệ giao tử đột biến về cả 2 NST trên là
Phương pháp:
Xác định tỉ lệ giao tử riêng rẽ của từng cặp NST
Cách giải:
Cặp số 2: 1 chiếc bình thường, 1 chiếc đột biến→ tạo ra giao tử đột biến =
Cặp số 5: 1 chiếc bình thường, 1 chiếc đột biến→ tạo ra giao tử đột biến =
→ tỉ lệ giao tử đột biến về cả 2 NST =
Chọn B.