IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 4) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 4) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 4) có đáp án

  • 885 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Natri phản ứng với nước sinh ra sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan đuợc Al(OH)3?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu cho nước?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Công thức của etyl fomat là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 11:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Công thức của tristearin là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Chất nào sau đây có 1 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Công thức hóa học của natri đicromat là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Chất nào sau đây có phản ứng màu với I2?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Chọn phát biểu đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 25:

Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng mHCl=8,154,5=3,65gamnHCl=0,1mol

PTHH: CnH2n+1NH2 + HCl → CnH2n+1NH3Cl

                   0,1   ← 0,1 mol

® Mamin = 4,50,1=45    C2H7N


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 4,536 gam bột kim loại M với 0,202 mol khí Cl2 (trong bình kín), khi phản ứng kết thúc để nguội bình thu được bột rắn X. Cho toàn bộ X tan hết trong dung dịch HCl (loãng dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc). Vậy kim loại M là:

Xem đáp án

. Đáp án D

Vì X phản ứng với HCl có sinh khí nên X chứa muối clorua và kim loại M dư.

M00,2,02mol+Cl02raénXMClnMdö+H+1CldöM+nCln+H020,05mol

BTE ta có: n.nM=2nCl2+2nH2nM=2.0,202+2.0,05n=0,504nMM=9nn=3MM=27Al

Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 19,2 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

PTHH: RCOOR’ + NaOH to  RCOONa + R’OH

Vì mmuối > meste  MR’ < MNa = 23  R’ là CH3 (15)  ancol Z: CH3OH

Đặt nNaOH = x mol  BTKL = x mol 17,6 + 40x = 19,2 + 32x  x = 0,2 mol  m = 6,4 gam.


Câu 33:

Nồng độ tối đa cho phép của PO43- theo tiêu chuẩn nước uống của WHO là 0,35 mg/l. Để đánh giá sự nhiễm của nước máy sinh hoạt ở một thành phố Hải Phòng, các kĩ sư nhà máy nước thành phố đã lấy 4,0 lít nước đó cho tác dụng với BaCl2 dư thì tạo ra 3,606. 10-3 gam kết tủa. Hãy cho biết nồng độ PO43- trong nước máy là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

3Ba2+ + 2PO43- -> Ba3(PO4)2

nBa3(PO4)2 = 3,606. 10-3. : 601= 6. 10-6  mol

Số mol PO43- trong 4 lít nước máy là: 2x 6. 10-6 mol= 12. 10-6 mol

Khối lượng của PO43- có trong 4 lít nước: 12. 10-6. 95. 103 = 1,14 mg

Nồng độ của PO43- là 1,14: 4= 0,285 mg/lit

→ Hàm lượng PO43- < 0,35 mg/lit nằm trong dưới hạn cho phép.


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là

Xem đáp án

Đáp án C

§ång ®¼ng hãa : XgåmHCOOH : xC3H5 : y = 0,02CH2:zH2:tBT C​ : x + 6.0,02 +​ z = 1,86BTH : 2x + 8.0,02 + 2z + 2t = 1,62.2nO2=0,5x + 5.0,02 +​ 1,5z + 0,5t = 2,57x=0,04y=0,02z=1,7t=0,2 1 muèi Y : (RCOO)3C3H5 : 0,02Z : RCOOH : 0,04nCH2=SèCH2(R).3.0,02+SèCH2(R).0,04=1,7nH2=SèH2 (R) .3.0,02+SèH2 (R) .0,04=0,2SèCH2(R)= 17SèH2 (R) =2R lµ : C17H352H2=C17H31  Z lµ C17H31COOH   mZ= 0,04.280  = 11,2 gam 

Câu 36:

Tiến hành các thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: lấy m gam hỗn hợp muối X hòa tan trong nước, axit hoá bằng axit nitric tạo ra khí và chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch AgNO3 0,1M hết 18,80 ml.

- Thí nghiệm 2: lấy m gam hỗn hợp muối X đun nóng đến 600°C (hỗn hợp nóng chảy), làm lạnh lần nữa và khối lượng muối X còn lại (m - 0,05) gam và đồng thời kiểm tra thấy hai trong ba muối ban đầu đã chuyển hoàn toàn thành hai muối mới.

- Thí nghiệm 3: lấy (m - 0,05) gam của hỗn hợp muối X còn lại hòa tan trong nước và axit hóa với axit nitric. Một khí được hình thành có thể quan sát được. Sau đó chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3 0,1M hết 33,05 ml.

Xác định % khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X sau khi nóng chảy:

Xem đáp án

Đáp án A

TN1: Axit hóa: H++HCO3-CO2+H2O  (1)

Phản ứng với AgNO3: Ag+ + Cl-   → AgCl (2)

nKCl=nCl=nAg+= 18,8x0,1x103= 1,88x103molmKCl=74,5x1,88x103= 0,140 gam

TN2: Khi nung ở 600oC: 2KHCO3toK2CO3+CO2+H2O   (3)4KClO3to3KClO4+KCl  (4)

® KHCO3 và KClO3 bị phân hủy; KClO4 và K2CO3 được hình thành

Khối lượng giảm sau khi nung = = m-(m-0,05) = 0,05 gam

Từ PT (3)  nK2CO3=nH2O=nCO2=12nKHCO3=0,0562=8,06x10-4mol

mK2CO3 = 138 x 8,06x10-4 = 0,111 (gam)

mKHCO3 = 2x8,06x10-4 x100 = 0,161(g)

TN3: Hỗn hợp X sau khi nung

nKCl=nCl=nAg+= 33,05x0,1x10-3 = 3,305x10-3(mol)

mKCl(sau nung) =74,5x3,305x10-3 = 0,246 (gam)

 ® (pt 4) = 3,305x10-3 - 1,88x10-3 = 1,425x10-3(mol)

® nKClO3 = 4x = 5,7x10-3(mol) → =122,5x5,7x10-3 = 0,698 (gam)

®nKClO4=3nKCl =3x1,425x10-3 = 4,275 x 10-3 (mol) → = 138,5x4,275 x 10-3 = 0,592 (gam)

Khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X trước khi nung: mX = mKCl + mKClO3 + mKHCO3 = 0,14 + 0,698 + 0,161 = 0,999 gam

® %mKCl = 0,14/0,999 x 100 = 14%

Khối lượng KCl trong hỗn hợp muối X sau khi nung:

mKCl= 0,246 gam; mKClO4  = 0,592 gam; mK2CO3 = 0,111gam.

mX (sau nung) = mKCl(sau nung) + mKClO4 + mK2CO3 = 0,246 + 0,592 + 0,111 = 0,949 gam ( hoặc mX(sau nung) = mX( ban đâu) – mCO2 – mH2O)

® %mKCl = 0,246/0,949 x 100 = 25,9 %


Câu 37:

Cho các hợp chất hữu cơ no, mạch hở sau: X và Y (có cùng số mol) là hai axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Z là ancol ba chức (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5). Đun 5 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z với xúc tác H2​SO4​ đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y) thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ (chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2​.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2​ thu được CO2​ và H2​O.
Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

naxitpu=nH2O=nEnF=1,5neste=nH2O3=0,5mol

Số mol axit ban đầu = 1,550%=3nZban đầu = 2

Vậy 3,5mol F gồm các axit (1,5), Z (1,5) và các este (0,5)

3,5mol F + Na dư nH2=0,5.naxit+1,5.nZ=3a=0,6.3,53=0,7

gồm axit (0,45), Z (0,45) và este (0,15)

Quy đổi 1,05mol F thành HCOOH 0,45+0,15.3=0,9C3H5(0,45+0,15=0,6)CH2(e)H2O(0,15.3=0,45)

nO2 = 0,9.0,5 + 0,6.3,5 + 1,5e = 5,925 > e = 2,25mF=120

Z có số C<5 nên Z là C3 hoặc  C4

Nếu Z là C4H7OH3 nCAxit = 0,9 + e  0,6 = 2,55   Số C =2,550,9=2,833 : loại, vì 2 axit có số mol bằng nhau

Nếu Z là C3H5OH3  nCAxit = 0,9 + e = 3,15  Số C = 3,150,9=3,5

C2H5COOH 0,45 và C3H7COOH 0,45

mEste = mF  mC3,5H7O2 mC3H5OH3   dư =42,15%Este = 35,125%


Câu 38:

Lấy một lượng hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Zn cho tác dụng với V ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch A. Lọc lấy dung dịch A đem điện phân có màng ngăn, điện cực trơ với cường độ dòng điện 1,287A trong 2,5 giờ thu được một kim loại ở catot, dung dịch B và thấy khối lượng dung dịch giảm 4,32 gam. Cho dung dịch B phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 2M sau khi phản ứng kết thúc không thu được kết tủa. Tính V. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và giả thiết không có sự bay hơi nước hoặc chất tan trong quá trình điện phân.

Xem đáp án

Đáp án A

Điện phân dung dịch A thu được 1 kim loại và dung dịch B, cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH không thu được kết tủa nên có các trường hợp sau:

TH1: Zn dư → dung dịch A là Zn(NO3)2. Khi điện phân A thì dung dịch B là HNO3 hoặc HNO3 và Zn(NO3)2 dư và kim loại thu được là Zn (0,06 mol)

Zn(NO3)2 + H2O   Zn + 2HNO3 + ½O2

                      0,06                                  0,03

mdd giảm = 0,06. 65 + 0,03. 32 = 4,86 ≠ 4,32 (loại)

TH2: Fe dư → dung dịch A là Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. Khi điện phân A thu được 1 kim loại (Fe: 0,06 mol) và dung dịch B là HNO3 và Zn(NO3)2.

Fe(NO3)2 + H2O   Fe + 2HNO3 + ½O2

                    0,06                                    0,06 → 0,12      0,06

mdd giảm = 0,06. 56 + 0,03. 32 = 4,32 (nhận)

Các phản ứng xảy ra:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

              0,16          0,08

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

                 0,12          0,06

Dung dịch B gồm: HNO3 và Zn(NO3)2 (a mol):

HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

                  0,12      0,12

Zn(NO3)2 + 4NaOH →   Na2ZnO2 + 2NaNO3 + 2H2O

                           a             

nNaOH = 0,12 + 4a = 0,44 → 0,08 mol

Ta có: V = (0,16 + 0,12)/1 = 0,28 lít = 280 ml


Câu 39:

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3XYAl  . Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Al(SO4)3+NaOHAl(OH)3toAl2O3dpncAl                                                 (X)                         (Y)

Câu 40:

Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

E + 2NaOH → Y + 2Z

F+ 2NaOH → Z + T + H2O

Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.

(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.

(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.

(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là.

Xem đáp án

Đáp án B

E: (COOCH3)2; F: CH2COOCH3COOH

PTHH: (1) (COOCH3)2 + 2NaOH  (COONa)2 + 2CH3OH

                         E                                               Y                  Z

(2) CH2COOCH3COOH  + 2NaOH  CH2(COONa)2 + CH3OH + H2O

                        F                                                        T                     Z

Bao gồm: a, c, d.

(a) Đúng.

(b) Sai. Y tác dụng với HCl tạo axit oxalic.

(c) Đúng. F là hợp chất tạp chức axit – este.

(d) Đúng. CH3OH + CO xt,to  CH3COOH

(đ) Sai. E không chứa nhóm –CHO, không có khả năng tráng bạc.


Bắt đầu thi ngay