(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 6) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học theo đề minh học của Bộ giáo dục (Đề 6) có đáp án
-
410 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở thực vật trên cạn, loại tế bào nào sau đây chuyên hóa làm nhiệm vụ hấp thu nước và khoáng?
Chọn B
Câu 3:
Điểm giống nhau trong thí nghiệm của 2 nhà khoa học Menden và Mocgan khi phát hiện quy luật di truyền phân li và liên kết gen là
Chọn A
Câu 4:
Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Trong đó (A-B-) quy định hoa tím; (aaB-) quy định hoa vàng; (A-bb) quy định hoa đỏ; (aabb) quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai AaBb x AaBB sẽ cho tỷ lệ kiểu hình nào ở F1?
Chọn D
Câu 5:
Trên một đoạn mạch làm khuôn của gen có trình tự nucleotit là 3’-ATGAAGXTG-5’. Theo lý thuyết, trình tự ARN tương ứng được tổng hợp với đoạn gen này là gì?
Chọn D
Câu 6:
Trong điều kiện các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể AaBb giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn B
Câu 7:
Cấu trúc nào sau đây làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin đến ribosom tham gia dịch mã?
Chọn C
Câu 8:
Một quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) gồm 0,6AA + 0,4Aa = 1. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA ở thế hệ F3 là bao nhiêu?
Chọn D
Câu 11:
Theo cơ chế điều hoà operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi môi trường có lactose thì các gen cấu trúc thường được phiên mã nhiều lần. Giải thích nào sau đây là hợp lý cho điều này?
Chọn C
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới?
Chọn C
Câu 13:
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Câu 14:
Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
Chọn A
Câu 15:
Nội dung cơ bản của quá trình tiến hóa nhỏ theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
Chọn B
Câu 16:
Một đoạn nucleôtít trên mạch làm khuôn của một gen trình tự 3’…GAAGXAATGXXT…5’. Dạng đột biến thay thế cặp nucleôtít nào sau đây sẽ tạo ra bộ ba kết thúc trên mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc trên?
Chọn C
Câu 17:
Ở đậu Hà Lan có 2n = 24. Một tế bào của thể đột biến ba nhiễm có bao nhiêu NST?
Chọn B
Câu 18:
Chất nào sau đây là nguyên liệu của chu trình Calvin trong pha tối của thực vật?
Chọn A
Câu 19:
Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?
Chọn B
Câu 20:
Khi hàm lượng glucose trong máu giảm, cơ quan nào sau đây trực tiếp thực hiện phản ứng giúp điều hòa lượng glucose trở lại bình thường?
Chọn A
Câu 21:
Trong quá trình dịch mã, sự kết hợp nào sau đây là đúng theo nguyên tắc bổ sung?
Chọn B
Câu 25:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là đột biến thể một?
Chọn D
Câu 29:
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: ♀ × ♂ , theo lý thuyết thì F1 không xuất hiện kiểu gen nào trong các kiểu gen sau?
Chọn A
Câu 30:
Một tế bào sinh dưỡng có kí hiệu bộ NST là AaBbddEe bị rối loạn phân li trong kì sau của nguyên phân ở một NST kép của cặp Bb. Theo lý thuyết thì 2 tế bào con tạo ra có thể có kí hiệu bộ NST nào sau đây?
Chọn B
Câu 31:
Giấy tẩm clorua côban khi ướt có màu hồng, khi khô có màu xanh lá. Người ta ép giấy tẩm clorua côban vào mặt trên và mặt dưới của lá trên cây X và cây Y. Sơ đồ dưới đây là kết quả của thí nghiệm được thực hiện trong phòng thí nghiệm ước tính thời gian giấy clorua côban chuyển sang màu hồng. Kết quả nào sau đây là chính xác khi nói kết thí nghiệm trên?
Đáp án C.
Vì tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên, mặt dưới của thực vật X thấp hơn so với tốc độ thoát hơi nước ở mặt trêm mặt dưới của thực vật Y.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa tím giao phấn với cây thân cao, hoa tím (P), thu được F1 có 1 kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 2 kiểu hình là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Tiếp tục cho F2 giao phấn, thu được F3. Ở F3, cây có 5 alen trội chiếm tỉ lệ?
Câu 33:
Trong các phát biểu sau về quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sinh giới đã tiến hóa từ các dạng đơn bào đơn giản đến các cơ thể đa bào phức tạp.
II. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với điều kiện của môi trường.
III. Tốc độ tiến hóa hình thành loài mới ở các nhánh tiến hóa khác nhau là không như nhau.
IV. Loài người hiện đại là loài tiến hóa siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.
Đáp án C (I, II, III đúng)
I đúng.
II đúng vì không có loài nào thích nghi hoàn toàn với điều kiện của môi trường sống, chỉ thích nghi một mức độ nào đó và khi môi trường sống có sự thay đổi (về nhiệt độ, thời tiết, …) tiếp tục thích nghi để tồn tại, đó là sự mềm dẻo về khả năng thích nghi.
III đúng vì tốc độ tiến hóa ở các nhánh tiến hóa khác nhau có sự khác biệt, vì thế có nhánh tồn tại loài đến hiện tại vẫn còn giữ được một vài đặc điểm đặc trưng của tổ tiên, có nhánh thì lại mất hẳn.
IV sai vì không có loài nào là siêu đẳng và hoàn thiện nhất, loài người hiện đại vẫn đang tiếp tục tiến hóa để thích nghi với môi trường sống.
Câu 34:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do
Chọn B
Câu 35:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C.
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai vì nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
B sai vì ngoài mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác, nhân tố hữu sinh còn bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với thế giới hữu cơ của môi trường.
D sai vì những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật được xếp vào nhân tố vô sinh.
Câu 36:
Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Trong quan hệ kí sinh, loài vật chủ luôn có số lượng lớn hơn loài kí sinh.
III. Lúa và cỏ dại trên đồng ruộng có quan hệ cạnh tranh khác loài.
IV. Dùng mèo để kiểm soát số lượng chuột là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
Đáp án A
III, IV đúng.
Câu 37:
Xét một cơ thể đực có kiểu gen . Giả sử có 10 tế bào giảm phân không đột biến. Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo nhiều nhất ở 1 cặp NST, tại 1 điểm. Quá trình giảm phân đã tạo ra được 6 loại giao tử, trong đó giao tử có 4 alen trội chiếm 10%. Biết rằng ở cặp NST sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở cặp Bb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp gen Bb.
II. Có thể tạo ra giao tử có 5 alen trội chiếm 5%.
III. Giao tử có 1 alen trội chiếm 10%.
IV. Giao tử có 3 alen trội chiếm 40%.
Đáp án D.
Ta có: AB DeG = 10% =
Vậy sẽ có 4 TB có TĐC và 6 TB không TĐC
I đúng.
II sai, không thể nào có giao tử mang 5 alen trội do HVG chỉ xảy ra tại 1 điểm.
III đúng, giao tử mang 5 alen trội = giao tử mang 0 alen trội; 4 trội = 1 trội; 3 trội = 2 trội
Vậy 4 alen trội = 1 alen trội = 10%.
IV đúng, giao tử có 3 alen trội = 2 alen trội = 40%.
Câu 38:
Ở một loài, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Tiến hành phép lai P: ♀XABXab × ♂XABY, thu được F1. Biết không có đột biến và 2 gen cách nhau 10cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tổng cộng 7 kiểu gen mang ít nhất 1 tính trạng trội.
II. Ở F1, các con đực có tỉ lệ kiểu hình là 4: 4: 1: 1.
III. Ở F1, cá thể cái đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 4,5 lần cá thể đực có 1 alen trội.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực mắt đỏ, xác suất thu được cá thể cánh dài là 45%.
Đáp án B (I, III).
- I đúng, F1 có số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen ; cho nên số kiểu gen mang ít nhất 1 tính trội = 8 - XabY = 7.
- II sai, cơ thể cái có kiểu gen XABXab và có tần số hoán vị 10% cho nên sẽ có 4 loại giao tử với tỉ lệ là 0,45XAB; 0,45Xab; 0,05XAb; 0,05XaB. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ các loại kiểu hình ở con đực F1, tức là tỉ lệ 9: 9: 1: 1.
- III đúng, cá thể cái đồng hợp 2 cặp gen (XABXAB) = 0.45 x 0.5 = 0.225; cá thể đực mang 1 alen trội (XAbY + XaBY) = 0.1 x 0.5 = 0.05.
à Tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 2 cặp gen sẽ gấp 0.225: 0.05 = 4.5 lần tỉ lệ cá thể đực mang 1 alen trội.
- IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực mắt đỏ, xác suất thu được cá thể cánh dài là = (0.45 x 0.5): 0.25 = 90%.
Câu 39:
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AABb: 0,2AaBB: 0,4AaBb. Cho biết các giao tử có hai alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 100%.
II. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 68/81.
III. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có 100% số cây thuần chủng.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 89,6%.
Đáp án C.
P: 0,4AB: 0,3Ab: 0,2aB: 0,1ab
4/9AB: 3/9Ab: 2/9aBs
F1: AABB: AABb: AaBB: AaBb: AAbb: aaBB
I đúng.
II đúng,
III đúng.
IV sai, giao tử F1: 39/81AB: 24/81Ab: 15/81aB: 3/81ab
39/78AB: 24/78Ab: 15/78aB
Câu 40:
Biểu đồ sau mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng có họ hàng gần nhau nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin – CTmax – Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu – nhiệt độ tối đa – nhiệt độ tối ưu.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Côn trùng ôn đới rộng nhiệt hơn côn trùng nhiệt đới.
II. Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10OC.
III. Nếu cùng nuôi ở nhiệt độ 30OC, côn trùng nhiệt đới có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới.
IV. Nếu sự biến đổi khí hậu tiếp tục tiếp diễn theo hướng tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, côn trùng nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới.
- Từ đồ thị, ta thấy I, III đúng và II sai.
- IV sai, thực tế thì điểm giới hạn trên của 2 loài tương đương nhau, và côn trùng ôn đới rộng nhiệt hơn côn trùng nhiệt đới nên tiềm năng thích nghi khi nhiệt độ thay tăng lên cũng cao hơn.