(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
(2024) Đề thi thử THPT môn Sinh học trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
-
51 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có tất cả 27 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Hai cây của P có kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 30%.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ khoảng 5%.
Chọn đáp án A
- Hai cặp gen (A, a) và (B, b) cùng quy định tính trạng màu hoa.
⇒ Hai cặp gen phân ly độc lập.
- Xét riêng tỷ lệ từng tính trạng:
● Đỏ : Hồng : Trắng = 9 : 6 : 1 (AaBb x AaBb)
● Tròn : Bầu dục = 3 : 1 (Dd x Dd)
- Giả sử gen A phân ly độc lập với B và D.
Có: Trắng, bầu dục (aabbdd) = 2,5% ⇒ (bbdd) = 0,09 = 0,3 . 0,3
⇒ bd = 0,3 ⇒ bd là giao tử liên kết ⇒ f = 40%
P:
I. F1 có 27 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
⇒ Sai. F1 có 30 kiểu gen khác nhau
II. Hai cây của P có kiểu gen khác nhau.
⇒ Sai.
III. Hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số 30%.
⇒ Sai.
IV. Trong tổng số cây hoa đỏ, quả tròn ở F1, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ khoảng 5%.
⇒ Đúng.
Có: ≈ 0,05 ≈ 5%
Câu 4:
Ở ruồi giấm đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào bình thường được kí hiệu là
Chọn đáp án A
Câu 5:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng tương phản về các cặp gen (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn : 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn.
Biết rằng chiều dài cánh do một gen quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biến.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỉ lệ 5%.
II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là 1/4.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là
3/16.
IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.
Chọn đáp án C
- Ở Fa, xét riêng tỉ lệ từng tính trạng:
● Đỏ : Trắng = 1 : 3 (AaBb x aabb)
● Ngắn : Dài = 1 : 1 (Dd x Dd)
Từ F1 ⇒ Tính trạng chiều dài cánh liên kết với X.
- Nếu 3 cặp gen phân ly độc lập thì tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠ đề bài.
⇒ Có hiện tượng liên kết gen.
- Giả sử gen B và D cùng nằm trên X, A nằm trên NST thường.
Có: (A-Bbdd) = 0,2 ⇒ (Bbdd) = 0,4 = Bd . bd mà bd = 1 (phép lai phân tích)
⇒ Bd = 0,4 ⇒ Bd là giao tử liên kết.
⇒ Con cái F1 là: AaXBdXbD
TH1:
P: AAXBdXBd x aaXbDY
F1: AaXBdXbD : AaXBdY
TH2:
P: aaXBdXBd x AAXBdY
F1: AaXBdXbD : AaXBdY
I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỷ lệ 5%.
⇒ Sai. Con cái F1 đã tạo ra mỗi loại giao tử hoán vị với tỷ lệ 10%.
II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là .
⇒ Đúng.
P: AaXBdXbD x aaXbdY
Kiểu gen chỉ chứa alen lặn: aaXbdY =
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là .
⇒ Đúng.
P: AaXBdXbd x AaXBdY
Con cái mắt đỏ, cánh ngắn: Aa . (XBdXBd + XBdXbd) =
IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.
⇒ Đúng.
Câu 9:
Chọn đáp án D
Câu 11:
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
Chọn đáp án C
Câu 13:
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo ra được các giống cây dâu tằm tứ bội nhờ sử dụng tác nhân gây đột biến nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 14:
Vùng mã hóa của alen Y ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit ở mạch bổ sung như sau:
Người ta tìm thấy 4 alen khác nhau phát sinh do đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của alen này, cụ thể:
Alen 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Alen 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Alen 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Alen 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.
Phát biểu nào dưới đây đúng?
Chọn đáp án A
Câu 16:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
Chọn đáp án A
Câu 17:
Để xác định được cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta dùng
Chọn đáp án A
Câu 18:
Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
Chọn đáp án D
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 20:
Chọn đáp án B
Câu 21:
Trong quy trình nuôi cấy hạt phấn để tạo giống mới, cây lưỡng bội được tạo ra có kiểu gen
Chọn đáp án D
Câu 22:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Chọn đáp án B
Câu 23:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A của quần thể này ở thế hệ F1 là
Chọn đáp án B
Câu 25:
Một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Thể ba của loài này có số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
Chọn đáp án C
Câu 26:
Chọn đáp án B
Câu 27:
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Chọn đáp án D
Câu 28:
Chọn đáp án C
Câu 29:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 30:
Chọn đáp án D
Câu 31:
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, Ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 32:
Màu da ở người do ít nhất 3 gen (A, B, C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có 1 alen trội thì tế bào của cơ thể tổng hợp được ít sắc tố mêlanin. Cơ thể có cả 6 alen trội sẽ tổng hợp được lượng sắc tố mêlanin cao gấp 6 lần so với cơ thể chỉ có 1 alen trội, do đó da sẽ có màu đen thẫm nhất. Kiểu gen không chứa alen trội nào thì da có màu trắng. Theo lý thuyết, một cặp vợ chồng đều có da nâu đen và cùng mang kiểu gen AaBbCc sinh con có da trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Câu 33:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen H và h nằm trên nhiễm sắc thể thường; alen H có chiều dài 5100Å và tỉ lệ G/A = 2/3; alen H bị một đột biến điểm tạo alen h, alen h có số nuclêôtit loại A nhiều hơn loại G là 302. Khi xác định số lượng nuclêôtit loại Guanin của gen này trong các tế bào thu được kết quả như sau:
Nội dung |
Tế bào P |
Tế bào Q |
Tế bào R |
Tế bào S |
Thời điểm phân tích |
Kì đầu |
Pha G1 |
Kì sau |
Kì giữa |
tế bào |
nguyên phân |
|
giảm phân 1 |
giảm phân 2 |
Số nuclêôtit loại |
|
|
|
|
Guanin của gen trong |
3596 |
1798 |
4796 |
1200 |
1 tế bào |
|
|
|
|
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến xảy ra với alen H là dạng mất 1 cặp G - X.
II. Tế bào P và tế bào Q có thể của cùng một thể đột biến.
III. Cây mang tế bào R có thể là thể tứ bội.
IV. Cây mang tế bào S có thể có kiểu gen Hh.
Chọn đáp án B
Câu 34:
Chọn đáp án D
Câu 35:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Câu 37:
Chọn đáp án C
Câu 38:
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
Chọn đáp án C