(2023) Đề thi thử Sinh học THPT dân tộc nội trú, Thanh Hóa có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT dân tộc nội trú, Thanh Hóa có đáp án
-
458 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?
Phương pháp:
Lí thuyết các con đường hình thành loài mới
Cách giải:
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường lai xa kèm đa bội hóa
Chọn B.
Câu 2:
Các loài phong lan sống bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, đây là biểu hiện của mối quan hệ
Cách giải:
Các loài phong lan sống bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, đây là biểu hiện của mối quan hệ hội sinh.
Chọn A.
Câu 3:
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Phương pháp:
Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn
Cách giải:
Trâu có dạ dày 4 ngăn
Chọn D.
Câu 4:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ theo một hướng xác định là
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định bao gồm: giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
Cách giải:
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định
Chọn B.Câu 5:
Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/ m2 nước. Số liệu trên cho biết đặc trưng nào của quần thể?
Phương pháp:
Lí thuyết các đặc trưng cơ bản của quần thể
Cách giải:
con/ m2 là đơn vị đo mật độ cá thể của quần thể.
Chọn D.
Câu 6:
Một gen chi phối đến sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
Phương pháp:
Lí thuyết di truyền ngoài nhân và tác động của gen đa hiệu
Cách giải:
Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Chọn B.
Câu 7:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:
Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ.
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Cách giải:
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá
Chọn A.
Câu 8:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất?
Phương pháp:
Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về kiểu gen cho đời con toàn kiểu gen dị hợp.
Cách giải:
Phép lai: AA × aa → 100%Aa.
Chọn D.
Câu 9:
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Phương pháp:
Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra bằng các phương pháp:
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
Cách giải:
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
Chọn C.
Câu 10:
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi triplet nào sau đây?
Cách giải:
Codon 5’AUG3’ là mã mở đầu được mã hóa bởi triplet 5’TAX3’
Chọn A.
Câu 11:
Trong cấu trúc của operon Lac ở E. coli thành phần nào sau đây là nơi tương tác với prôtêin ức chế để cản trở phiên mã các gen cấu trúc?
Cách giải:
Vùng vận hành (O) là nơi tương tác với prôtêin ức chế để cản trở phiên mã các gen cấu trúc
Chọn C.Câu 12:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa?
Phương pháp:
XaXa nhận từ mỗi cơ thể bố mẹ 1 giao tử Xa
Cách giải:
Phép lai XAXa × XaY cho đời con có kiểu gen XaXa
Chọn D.
Câu 13:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là
Phương pháp:
Khái niệm ổ sinh thái
Cách giải:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là: Ổ sinh thái.
Chọn A.
Câu 14:
Khi nói về mức phản ứng của gen, nhận xét nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Mức phản ứng: là tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Cách giải:
Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được.
Chọn C.
Câu 15:
Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh pha sáng của quá trình quang hợp
Cách giải:
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
Chọn B.
Câu 16:
Một quần thể, xét 1 gen có 2 alen là (A và a). Biết tần số A= 0,4, tần số alen a của quần thể này là
Phương pháp:
Tần số alen a = 1 – A
Cách giải:
Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6
Chọn C.
Câu 17:
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính chất nào của mã di truyền?
Phương pháp:
Đặc điểm mã di truyền:
+ Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ
+ Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin
+ Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Cách giải:
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền.
Chọn D.
Câu 18:
Alen M bị đột biến điểm thành alen (m). Theo lí thuyết, alen M và alen m
Phương pháp:
Có thể xảy ra các dạng đột biến điểm:
+ Thêm 1 cặp nucleotit.
+ Mất 1 cặp nucleotit.
+ Thay thế 1 cặp nucleotit.
Cách giải:
Xét alen M bị đột biến điểm thành alen m:
A: sai, số liên kết hidro có thể thay đổi. VD: Mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hidro.
B: đúng, nếu xảy ra đột biến thay cặp A - T thành cặp T – A.
C: Sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit
→ giảm hoặc tăng 2 nucleotit.
D sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit
→ chiều dài bị thay đổi.
Chọn B.
Câu 19:
Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật trong nông nghiệp, tác dụng nào sau đây là chưa chính xác?
Phương pháp:
Ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật trong nông nghiệp:
- Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
- Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
Cách giải:
A sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động số lượng cá thể các quần thể.
Chọn A.
Câu 20:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Phương pháp:
Giảm phân không có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết
Giảm phân có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết và 2 loại giao tử sinh ra do hoán vị
Cách giải:
- Cơ thể có kiểu gen này tạo tối đa 8 loại giao tử khi có hoán vị gen trong đó: 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao tử hoán vị
- Tế bào sinh tinh 1: giảm phân không có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết
- Tế bào sinh tinh 2: giảm phân có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết và 2 loại giao tử sinh ra do hoán vị.
- Nếu 2 loại giao tử sinh ra do liên kết ở tế bào 1 và tế bào 2 khác nhau thì 2 tế bào sinh tinh này tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
Chọn D.
Câu 21:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Phương pháp:
Ab < 25% → Ab là giao tử hoán vị
Cách giải:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%
Ab < 25% → Ab là giao tử hoán vị → f = 2.12% = 24%
Chọn B.
Câu 22:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên và đột biến có chung đặc điểm nào sau đây?
Phương pháp:
Lý thuyết các nhân tố tiến hóa
Cách giải:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên và đột biến có chung đặc điểm làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C.
Câu 23:
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây.
II. Tính chất vật lí của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của loài.
Phương pháp:
Lí thuyết tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
Cách giải:
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào:15
I. Đặc điểm của loài cây.
II. Tính chất vật lí của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây.
Chọn B.
Câu 24:
Những thành tựu nào sau đây được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
I. Giống bông kháng sâu hại.
II. Giống lúa ”gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β caroten.
III. Giống lúa HYT56 có năng suất cao, sinh trưởng mạnh.
IV. Cừu biến đổi gen tổng hợp protein người trong sữa.
Phương pháp:
Công nghệ gen là: ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Cách giải:
Các thành tựu của công nghệ gen gồm: I, II, IV
Chọn D.
Câu 25:
Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
Phương pháp:
Quy luật di truyền ngoài nhân là không xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 do con luôn có KH giống mẹ.
Cách giải:
Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền ngoài nhân.
Chọn D.
Câu 26:
Máu trong bộ phận nào sau đây của hệ tuần hoàn ở thú giàu O2?
Cách giải:
Máu trong tâm nhĩ trái chứa máu giàu oxi.
Chọn B.
Câu 27:
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,08 |
F2 |
0,18 |
0,24 |
0,58 |
F3 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
F4 |
0,42 |
0,09 |
0,49 |
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Cách giải:
Ta thấy kiểu gen dị hợp không giảm dần → không chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Các quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền → không chịu tác động của giao phối ngẫu nhiên
Quần thể trên đang chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là các yếu tố ngẫu nhiên vì tần số alen thay đổi không theo quy luật
Chọn C.
Câu 28:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Phương pháp:
Các dạng đột biến số lượng NST: dị bội và đa bội
Cách giải:
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Chọn A.
Câu 29:
Ở một loài động vật, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường quy định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của con đực A có chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của con cái B có chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Nếu tế bào C có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
Phương pháp:
Tế bào mang gen chuyển có kiểu hình giống tế bào cho nhân nếu gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
Cách giải:
Chuyển nhân từ tế bào xôma con đực A : chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B chân thấp, không kháng thuốc được tế bào C
Tế bào C gồm : nhân A : đực, chân cao + tế bào chất (chứa ti thể) B không kháng thuốc
Chọn C.
Câu 30:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là:
3’AXG GXA AXA TAA GGG5’.
Các côđon mã hóa axit amin:
5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys;
5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly;
5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile;
5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser.
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
Cách giải:
Mạch gốc: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
→ mARN:5’UGX XGU UXU AUU XXX3’
Polipeptit: Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
Cys |
Arg |
Gly |
Ile |
Pro |
Ser |
5’-UGX-3’ 5’-UGU-3’ |
5’XGU-3’ 5’-XGA-3’ 5’-XGG-3’ 5’-XGX-3’ |
5’-GGG-3’ 5’-GGA-3’ 5’-GGX-3’ 5’-GGU-3’ |
5’-AUU-3’ 5’-AUX-3’ 5’-AUA-3’
|
5’-XXX-3’ 5’-XXA-3’ 5’-XXU-3’ 5’-XXG-3’ |
5’-UXX-3’
|
(1) sai, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → Sức sống của thể đột biến là không đổi7
(2) đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → Sức sống của thể đột biến là không đổi
(3) sai, đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T ở nucleotit số 4.
Sau đột biến:
mARN : 5’…UGX UGU UGU AUU XXX …3’
Polipeptit: Cys – Cys – Cys – Ile - Pro
(4) đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
Sau đột biến:
Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXA TAA AGG…5’
mARN : 5’…UGX UGU UGU AUU UXX …3’
UXX mã hoá cho Ser
Chọn D.
Câu 31:
Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?
Phương pháp:
Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1.
Cách giải:
Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1:
→ 2 tế bào con tạo ra là: AAaaBB và bb
Giảm phân 2 bình thường, giao tử sẽ là: AaB (dạng n+1) và b (dạng n-1)
Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, giao tử tạo ra là: AB và ab (dạng n)
Hợp tử tạo ra thuộc 2 trường hợp:
TH1: Giao tử: (n+1) × n
Hợp tử: 2n+1 → có 5 NST
TH2: Giao tử: (n-1) × n
Hợp tử: 2n – 1 → có 3 NST
Chọn C.
Câu 32:
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Phương pháp:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9 đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.
Cách giải:
quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng
P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb
Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab
Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Chọn D.
Câu 33:
Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến haibệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêtô niệu (PKU) và bạch tạng.
Alen A mã hóa enzim (A), alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim (B), alen lặn đột biến b dẫn tới tirôxin không được chuyển hóa. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôxin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen (A).
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Cách giải:
I đúng, có thể là aaBB hoặc AAbb
II đúng, bị cả 2 bệnh có 3 KG là aabb, aaBb, aaBb
→ III đúng
IV sai, bệnh bạch tạng mới có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Chọn B.
Câu 34:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen (A).
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen (A).
Phương pháp:
Xét quần thể khi chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
Cách giải:
I đúng. Vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84.
II sai. Vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A, ....
IV đúng. Vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.
Chọn B.
Câu 35:
Trong những phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Số phát biểu đúng là:
Phương pháp:
Lí thuyết trao đổi vật chất trong quần xã
Cách giải:
I đúng, sâu ăn lá và xén tóc cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
II đúng, vì chuột là thức ăn của rắn.
III đúng, vì rắn dùng chuột làm thức ăn, khi lượng rắn giảm thì chuột sẽ tăng
IV sai, có tối đa 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (sâu ăn lá, xén tóc, chuột, sóc)
Chọn ACâu 36:
Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài (B). Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài (E). Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài (D). Loài H là kết quả của lai xa giữa loài E và loài (G). Theo lí thuyết, số NST trong tế bào của loài (E, F, G, H) lần lượt là
Cách giải:
E = A × B, đa bội hóa cho 2n = 56
F = C × E, 2n = 80
G = D × E, đa bội hóa cho 2n = 74
H = E × G, 2n = 130
Chọn B.
Câu 37:
Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B).
Số liệu tương đối:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây về các loài trên là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp tác.
II. Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây.
III. Số lượng quả trung bình /cây ở loài B là 1,83 quả/cây.
IV. Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B).
Phương pháp:
Dựa vào biểu đồ → Quan sát và biện luận tỉ lệ
Cách giải:
I đúng vì 2 bên cùng có lợi nhưng không phụ thuộc lẫn nhau
Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là: 7,5×24,5%=1,84 quả → II sai
Số lượng quả trung bình/cây ở loài B là: 16,3×12,7%=2,07 quả → III sai
→ IV sai
Chọn A.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái giống nhau và không phát sinh đột biến mới. Khả năng sống của các kiểu gen là như nhau. Khi cho P: , đời con F1 có tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27%. Tính tỉ lệ kiểu hình đời F1 có ít nhất 1 tính trạng trội?
Phương pháp:
Từ tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27% → biện luận tìm f
Cách giải:
Cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27% → (A_B_)D_=27%
→ A_B_=54% → aabb=4% → ab = 20% → f=40%
Kiểu hình F1 không có tính trạng trội nào là: 4%×50%=2%
→ Kiểu hình F1 mang ít nhất 1 tính trạng trội là: 1-2%=98%
Chọn ACâu 39:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A=0,2; a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Cách giải:
I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A.Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → I sai
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
AABB:(A-B-) =(0,04×0,36):[(1-064)×(1-016)]=→ II đúng
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuận chúng là
AAbb:A-bb = (0,04×0,16):[(1-064)×016]= → III đúng
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là:
AaBb = 0,32×0,48 = 15,36% → IV đúng
Chọn C.
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con trai, con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh
Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa
Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) → tần số alen a = 0,1 → tần số alen A = 0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen: 0,81AA:0,18Aa → 9AA:2Aa
Cặp vợ chồng này: (1AA:2Aa) × (9AA:2Aa) → (2A: 1a) × (10A: 1a)
Xác suất họ sinh được con không bị bệnh là:
Chọn B.