Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
-
39 lượt thi
-
145 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án: A
Câu 2:
Chọn đáp án B
Câu 3:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Chọn đáp án C
Câu 10:
Chọn đáp án D
Câu 12:
Chọn đáp án A
Câu 13:
Chọn đáp án D
Câu 14:
Chọn đáp án C
Câu 15:
Chọn đáp án D
Câu 16:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án D
Câu 20:
Bảng thông tin dưới đây về tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc và ví dụ minh hoạ.
Tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc |
Ví dụ |
1. Tiêu chuẩn hình thái 2. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái 3. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá 4. Tiêu chuẩn cách li sinh sản |
a. Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách lá, vươn dài bò trên mặt đất; loài mao lương sống sống ở bờ mương có lá hình bầu dục, ít răng cưa b. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác c. Rau dền gai và rau dền cơm (thân không có gai) d. Thuốc lá và cà chua đều thuộc họ cà nhưng thuốc lá có khả năng tổng hợp alkaloid còn cà chua thì không |
Tổ hợp nào sau đây đúng với mỗi tiêu chuẩn và ví dụ minh hoạ cho tiêu chuẩn đó?
Chọn đáp án A
Câu 21:
Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa. F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa.
F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa. F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa.
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án D
Câu 23:
Chọn đáp án C
Câu 24:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Chọn đáp án A
Câu 26:
Chọn đáp án B
Câu 27:
Chọn đáp án B
Câu 28:
Chọn đáp án D
Câu 29:
Cho tỉ lệ % giống nhau về DNA của các loài linh trưởng và người trong bảng dưới đây:
Các loài |
Khỉ Rhesus |
Tinh tinh |
Vượn Gibbon |
Khỉ Vervet |
Tỉ lệ % DNA khác so với DNA người |
8,9% |
2,4% |
5,3% |
9,5% |
Dựa vào bảng này, loài nào có quan hệ gần gũi nhất với loài người?
Chọn đáp án C
Câu 30:
Chọn đáp án C
Câu 31:
Chọn đáp án B
Câu 32:
Bảng sau đây cho thấy sự khác biệt về trình tự amino acid trong chuỗi hemoglobin của người và một số động vật khác.
Loài |
Trình tự amino acid |
Người |
Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa |
Arg-Lis-His-Lis |
Khỉ đột |
Lis-Glu-His-Iso |
Tinh tinh |
Lis-Glu-His-Iso |
Ngựa vằn |
Arg-Lis-His-Arg |
Thông tin trong bảng cung cấp dữ liệu có thể giúp xác định các mối quan hệ tiến hoá là loại bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 33:
Tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polipeptide alpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kì nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0 |
59,4 |
61,4 |
56,8 |
53,2 |
Cá chép |
|
0 |
53,2 |
47,9 |
48,6 |
Kì nhông |
|
|
0 |
46,1 |
44,0 |
Chó |
|
|
|
0 |
16,3 |
Người |
|
|
|
|
0 |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Chọn đáp án A
Câu 34:
Chọn đáp án A
Câu 35:
Chọn đáp án C
Câu 36:
Chọn đáp án C
Câu 37:
Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gene mã hoá cho cùng một loại protein ở 4 loài sinh vật, người ta thu được trình tự các nucleotide trên exon tương ứng như sau:
Loài A: 3'... - GTT-TAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài B: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'
Loài C: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TAG-5'
Loài D: 3'... - GTT-GAX-GGT-AAT-TTT-TGG-5'
Biết hệ gene của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng về 4 loài này?
Chọn đáp án A
Câu 38:
Chọn đáp án A
Câu 40:
Chọn đáp án A
Câu 41:
Chọn đáp án B
Câu 42:
Chọn đáp án D
Câu 43:
Chọn đáp án A
Câu 44:
Chọn đáp án A
Câu 45:
Chọn đáp án D
Câu 46:
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
– Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
– Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
Chọn đáp án C
Câu 47:
a. Các chim sẻ trong quần thể thích nghi với những năm hạn hán bằng cách phát triển mỏ lớn hơn, truyền lại đặc điểm cho con cái và dẫn đến tăng kích thước mỏ trung bình.
Sai
Câu 48:
b. Kích thước mỏ trung bình của chim sẻ tăng trong những năm hạn hán và giảm trong những năm ẩm ướt.
Sai
Câu 49:
c. Kích thước mỏ trung bình tăng từ 9,5 mm năm 1976 lên 9,9 mm năm 1977 trước khi giảm dần xuống 9,7 mm vào năm 1979.
Sai
Câu 50:
d. Những loài chim sẻ có mỏ lớn hơn có lợi thế hơn khi cạnh tranh thức ăn trong những năm hạn hán, do đó có nhiều khả năng sống sót và di truyền cho thế hệ sau, làm tăng kích thước mỏ.
Đúng
Câu 52:
b. Vaccine làm giảm việc sử dụng kháng sinh, các allele kháng thuốc không còn có lợi.
Đúng
Câu 53:
c. Vi khuẩn phản ứng lại bằng cách trở nên ít kháng thuốc hơn do việc sử dụng kháng sinh giảm.
Sai
Câu 54:
d. Vaccine ngăn ngừa sự di truyền các allele kháng thuốc khi vi khuẩn phân chia.
Sai
Câu 55:
a. Trong phân lập nuôi cấy thì có thể sử dụng chất kháng khuẩn Ciprofloxacin vào môi trường nuôi cấy để ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn khác và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
Sai
Câu 56:
b. Tổng tỉ lệ phần trăm kháng thuốc kháng sinh gia tăng cao vào năm 2019 là do người dân không sử dụng thuốc kháng sinh đúng quy định.
Sai
Câu 57:
c. Ban đầu đã có một số virus có khả năng kháng thuốc và được chọn lọc tự nhiên giữ lại, gia tăng số lượng ở các thế hệ sau.
Đúng
Câu 58:
d. Thuốc đặc trị vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae hiệu quả trong các nhóm kháng sinh trên đang được sử dụng điều trị là Ceftriaxone.
Đúng
Câu 59:
a. Đột biến rất hiếm gặp nên sự thay đổi tần số allele gây nên bởi đột biến từ thế hệ này sang thế hệ khác là rất nhỏ.
Đúng
Câu 60:
b. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele nhưng không ảnh hưởng đến tần số kiểu gene trong quần thể.
Sai
Câu 61:
c. Chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền và dòng gene trực tiếp làm thay đổi tần số allele và gây nên sự thay đổi tiến hoá mạnh nhất.
Đúng
Câu 62:
d. Đột biến và dòng gene đều có thể mang allele mới đến cho một quần thể và chọn lọc tự nhiên sau đó có thể làm tăng hoặc giảm tần số allele đó trong quần thể.
Đúng
Câu 63:
a. Ở ao hồ có cá ăn thịt Clichlid thì cá đực bảy màu có xu hướng màu sáng hơn so với ao nuôi có chứa cá ăn thịt Rivulus.
Sai
Câu 64:
b. Trong môi trường có cá ăn thịt Rivulus thì cá bảy màu trưởng thành có xu hướng màu tối hơn để trốn tránh kẻ thù.
Sai
Câu 65:
c. Ao K có số lượng đốm sáng trên thân cá đực bảy màu tăng là do cá bảy màu cái có xu hướng lựa chọn cá đực sáng màu.
Đúng
Câu 66:
d. Nhân tố tiến hoá tác động là chọn lọc tự nhiên, sự thay đổi vật ăn thịt đã làm xuất hiện các biến dị khác (kiểu màu sáng hơn) có lợi cho quần thể.
Đúng
Câu 67:
a. Điều kiện địa lí ở đảo 1 đã làm phân hoá vốn gene của quần thể A ở đảo 1 khác với quần thể gốc A ở đất liền.
Đúng
Câu 68:
b. Do cách li địa lí mà vốn gene của quần thể A ở đảo 1 và đất liền; giữa quần thể B ở đảo 1 với đảo 2 và đảo 3 ngày càng khác biệt nhau.
Đúng
Câu 69:
c. Quần thể C ở đảo 2 và đảo 3 giống nhau về vốn gene nên không xuất hiện loài mới.
Sai
Câu 70:
d. Loài B có khả năng hình thành nên nhiều loài khác nhau bằng con đường cách li địa lí.
Đúng
Câu 72:
b. Các phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên đều có thể làm nghèo vốn gene của quần thể.
Đúng
Câu 74:
d. Đột biến làm thay đổi tần số allele, thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
Sai
Câu 75:
a. Khi không xảy ra đột biến thì các phiêu bạt di truyền không thể làm thay đổi thành tinh phần kiểu gene và tần số allele của quần thể.
Sai
Câu 76:
b. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác với vốn gene của quần thể ban đầu.
Đúng
Câu 77:
c. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các phiêu bạt di truyền càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
Đúng
Câu 78:
d. Kết quả tác động của các phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Đúng
Câu 79:
a. CLTN làm tần số tương đối của các allele trong mỗi gene biến đổi đột ngột không theo một hướng xác định.
Sai
Câu 80:
b. CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
Đúng
Câu 81:
c. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Đúng
Câu 83:
a. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sinh sản.
Đúng
Câu 87:
a. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên muốn thuỷ của Trái Đất.
Đúng
Câu 88:
b. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ nhờ nguồn năng lượng sinh học.
Sai
Câu 89:
c. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái anh Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
Sai
Câu 90:
d. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
Sai
Câu 92:
b. Dòng gene đã xảy ra ở một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
Đúng
Câu 94:
d. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi allele A thành allele a.
Sai
Câu 97:
c. Cấu trúc di truyền của quần thể tương đối ổn định qua các thế hệ, không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hoá.
Sai
Câu 98:
d. Quần thể có hệ gene kín, ít trao đổi cá thể với các quần thể khác trong cùng loài.
Sai
Câu 99:
a. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gene (di – nhập gene) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hoá di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
Đúng
Câu 100:
c. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gene giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
Sai
Câu 101:
d. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gene giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
Sai
Câu 108:
d. Thuốc đã làm cho RNA của HIV bị biến đổi và bệnh nhân cần được tái nhiễm các virus kháng 3TC.
Sai
Câu 109:
Đúng
Câu 110:
b. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B.
Đúng
Câu 111:
c. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A.
Đúng
Câu 112:
d. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7.
Sai
Câu 115:
c. Có thể loài B đã tiến hoá thành loài C do đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T.
Đúng
Câu 116:
d. Trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide tương ứng của các loài này giống nhau.
Sai
Câu 121:
a. CLTN hình thành nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
Đúng
Câu 122:
b. CLTN trực tiếp tác động lên kiểu gene thông qua các nhân tố chọn lọc là các yếu tố của môi trường.
Sai
Câu 123:
c. CLTN làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định và nhanh chóng khi áp lực chọn lọc cao.
Đúng
Câu 125:
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
a. Các loài chim sẻ khác nhau về hình dạng mỏ.
Đúng
Câu 126:
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
b. Các loài chim sẻ thích nghi với các nguồn thức ăn khác nhau.
Đúng
Câu 127:
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
c. Các loài chim sẻ này là kết quả của chọn lọc nhân tạo.
Sai
Câu 128:
Sơ đồ từ A đến E dưới đây cho thấy hình dạng mỏ của năm loài chim sẻ sinh sống trên một hòn đảo núi lửa trong quần đảo Galapagos. Quần đảo Galapagos nằm cách đất liền Nam Mỹ khoảng 600 dặm.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự hình thành các loài chim sẻ này?
d. Các loài chim sẻ này hình thành từ một nguồn gốc chung, do lai xa và đa bội hoá hình thành các loài mới.
Sai
Câu 129:
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài |
B |
C |
A |
11 |
3 |
B |
|
10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
a. Loài A có mối quan hệ gần gũi hơn với B hơn C.
Sai
Câu 130:
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài |
B |
C |
A |
11 |
3 |
B |
|
10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
b. Loài A và B thuộc hai nhánh phát triển khác nhau từ một loài tổ tiên.
Đúng
Câu 131:
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài |
B |
C |
A |
11 |
3 |
B |
|
10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
c. Ba loài này hình thành do đột biến chuyển đoạn NST gây nên.
Sai
Câu 132:
Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài |
B |
C |
A |
11 |
3 |
B |
|
10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
d. Loài C có quan hệ gần gũi với A hơn B.
Đúng
Câu 133:
Trong số các nhân tố tiến hoá: đột biến, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số allele của quần thể?
Đáp án: 4
Câu 134:
Đáp án: 3
Câu 135:
Trong số các nhân tố tiến hoá: đột biến, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền, có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
Đáp án: 2
Câu 136:
Trong số các nhân tố tiến hoá: đột biến, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên, phiêu bạt di truyền. Có bao nhiêu nhân tố tiến hoá có thể làm nghèo vốn gene của quần thể?
Đáp án: 3
Câu 137:
Xét các đặc điểm sau:
(1) Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.
(2) Làm thay đổi thành phần kiểu gene không theo hướng xác định.
(3) Làm giàu vốn gene của quần thể.
(4) Mức độ tác động phụ thuộc vào kích thước quần thể.
Có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với tác động của phiêu bạt di truyền?
Đáp án: 3
Câu 138:
Cho các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ thể hiện đúng cặp cơ quan tương đồng?
(1) Cánh chim và cánh dơi.
(2) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(3) Chi trước của thú và tay người.
(4) Cánh chim và cánh ong.
Đáp án: 3
Câu 139:
Loài thực vật A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 12. Loài B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do kiểu dị đa bội con lai giữa loài A và B. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài C có thể là bao nhiêu?
Đáp án: 28
Câu 140:
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:
(I) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa; (II) 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa;
(III) 0,49AA: 0,40Aa: 0,11aa; (V) 0,36AA: 0,42Aa: 0,22aa.
(IV) 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa;
Có bao nhiêu quần thể có xu hướng tiến hoá?
2 (III, V). HD: quần thể không cân bằng di truyền, tần số kiểu gene thay đổi sau giao phối (F1 khác P).
Câu 141:
Người ta thấy một loài bọ cánh cứng có 2 dạng kiểu hình là cánh nâu và cánh xanh. Màu nâu là trội so với màu xanh. Bọ cánh nẫu có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 90%, trong khi đó bọ cánh xanh có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 60%. Những con bọ cánh nâu trưởng thành trung bình có thể sinh ra 30 con bọ cánh cứng con, còn các con bọ cánh cứng xanh có thể sinh được 50 con bọ cánh cứng con. Giá trị thích nghi của các cá thể có màu nâu và màu xanh trong quần thể bọ cánh cứng này lần lượt là bao nhiêu?
27 và 30. HD: Giá trị thích nghi được tính bằng số lượng con mà cá thể có kiểu gene nhất định để lại cho thế hệ sau sống sót cho đến khi sinh sản. Vì vậy, các cá thể có kiểu gene quy định cánh màu nâu (AA và Aa) có giá trị thích nghi trung bình là: 0,9 (tỉ lệ sống sót) × 30 con = 27 con. Giá trị thích nghi của các cá thể có kiểu hình cánh xanh (aa) là: 0,6 × 50 = 30 con.
Câu 142:
Trong một quần thể, tần số các kiểu gene được xác định trước và sau khi có chọn lọc tự nhiên như sau:
Kiểu gene |
AA |
Аа |
aa |
thế hệ F0 |
0,250 |
0,500 |
0,250 |
thế hệ F1 |
0,322 |
0,516 |
0,162 |
Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của các kiểu gene trên lần lượt là bao nhiêu?
1,288 (AA); 1,032 (Aa); 0,648 (aa).
HD: giá trị thích nghi = tần số kiểu gene thế hệ F1/F0.
Câu 143:
Có 2 quần thể thuộc cùng một loài. Quần thể I có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể II có 250 cá thể, trong đó có tần số allele A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể II di cư vào quần thể I thì ở quần thể mới, hệ số nhập cư là bao nhiêu?
Đáp án: 25%
Câu 144:
Cho các nhóm nhân tố tiến hoá sau: Đột biến và giao phối ngẫu nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên và di-nhập gene; Chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li. Có bao nhiêu nhóm nhân tố có thể làm biến đổi đột ngột tần số allele của quần thể ngẫu phối?
Câu 145:
Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T. speltoides) 2n 14 đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (4. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (4. squarrosa) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ nhiễm sắc thể của bao nhiêu loài?
3. Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ nhiễm sắc thể của ba loài là của loài T. monococcum, T. speltoides và T. tauschi.