a. Khi không xảy ra đột biến thì các phiêu bạt di truyền không thể làm thay đổi thành tinh phần kiểu gene và tần số allele của quần thể.
Sai
Tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polipeptide alpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kì nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0 |
59,4 |
61,4 |
56,8 |
53,2 |
Cá chép |
|
0 |
53,2 |
47,9 |
48,6 |
Kì nhông |
|
|
0 |
46,1 |
44,0 |
Chó |
|
|
|
0 |
16,3 |
Người |
|
|
|
|
0 |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
d. Đột biến và dòng gene đều có thể mang allele mới đến cho một quần thể và chọn lọc tự nhiên sau đó có thể làm tăng hoặc giảm tần số allele đó trong quần thể.
Cho các nhóm nhân tố tiến hoá sau: Đột biến và giao phối ngẫu nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên và di-nhập gene; Chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li. Có bao nhiêu nhóm nhân tố có thể làm biến đổi đột ngột tần số allele của quần thể ngẫu phối?
c. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
a. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sinh sản.
c. Quần thể chuyển từ giao phối cận huyết sang giao phối ngẫu nhiên.
d. Trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide tương ứng của các loài này giống nhau.