Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án

Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án

  • 38 lượt thi

  • 145 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo Darwin, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là 
Xem đáp án

Chọn đáp án: A


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về cơ quan tương đồng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Darwin gọi những biến dị cá thể giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn là 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Đơn vị của tiến hoá nhỏ là 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số allele chậm nhất là 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Nhân tố tiến hoá làm xuất hiện allele mới là 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Quá trình nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 10:

Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hoá sinh học là xuất hiện 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Tiến hoá nhỏ là 
 
Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

Câu 14:

Nhân tố tiến hoá nào duy nhất làm cho một đặc điểm trở nên phổ biến trong quần thể? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

Cấu trúc và hình thái của chi trước ở một số loài thú được mô tả ở hình bên. Phát biểu nào sau đây phù hợp nhất với hình?
 
Cấu trúc và hình thái của chi trước ở một số loài thú được mô tả ở hình bên. Phát biểu nào sau đây phù hợp nhất với hình?  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây phản ánh hướng tiến hoá hội tụ? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống cây trồng, vật nuôi theo Darwin là
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 19:

Đặc điểm nào sau đây thuộc về hình thành loài bằng cách li sinh thái?
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

Theo quan niệm của Darwin, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 25:

Trong cuốn Nguồn gốc các loài xuất bản năm 1859, Darwin đã đưa ra luận điểm “hậu duệ có biến đổi”. Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế của hậu duệ có biến đổi? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 26:

Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

Ví dụ nào dưới đây về quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lí? 
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 31:

Lai loài lúa mì có bộ NST 2n = 14 (kí hiệu hệ gene là AA) với loài cỏ dại có bộ NST 2n = 14 (kí hiệu hệ gene là BB) được con lai có bộ NST n + n = 14 (kí hiệu hệ gene là AB) bị bất thụ, sau đó xuất hiện loài mới là dạng song nhị bội (kí hiệu hệ gene là AABB). Phát biểu sau đây không đúng về quá trình trên? 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 35:

Khi nghiên cứu một loài bướm sâu đo bạch dương (Biston betularia) vốn có màu trắng đốm đen sống trên thân cây bạch dương màu trắng, sau nhiều năm ở vùng này có khu công nghiệp nhiều bụi than từ nhà máy phun ra bám vào thân cây, tỉ lệ các cá thể màu đen trong quần thể đã lên tới 80%. Phát biểu sau đây không đúng về quá trình hình thành quần thể thích nghi của loài bướm sâu đo bạch dương?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 36:

Trong vòng vài tuần chữa trị bằng thuốc 3TC, quần thể HIV ở người bệnh bao gồm toàn loại virus kháng 3TC. Phát biểu nào sau đây đúng để giải thích hiện tượng trên? 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 37:

Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gene mã hoá cho cùng một loại protein ở 4 loài sinh vật, người ta thu được trình tự các nucleotide trên exon tương ứng như sau:

Loài A: 3'... - GTT-TAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'

Loài B: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TGG-5'

Loài C: 3'... - GTT-GAX-TGT-AAG-TTX-TAG-5'

Loài D: 3'... - GTT-GAX-GGT-AAT-TTT-TGG-5'

Biết hệ gene của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng về 4 loài này?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 38:

Gene TAS2R38 của cơ thể người mã hoá một loại protein màng tế bào ảnh hưởng đến khả năng nếm các hợp chất đắng. Những người sở hữu ít nhất một allele TAS2R38 có khả năng vị giác tốt hơn và có thể nếm một số loại chất đắng. Người ta ước tính rằng có khoảng 70% con người có khả năng vị giác? tốt hơn. Phát biểu nào sau đây giải thích tốt nhất tần số của kiểu hình vị giác tốt hơn này? 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 39:

Tay người và vây cá voi là bằng chứng về 
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 40:

Mang cá và mang tôm, chân chuột chũi và chân dế dũi (dế trũi), cánh sâu bọ và 1 cánh dơi là những bằng chứng về 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 41:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số allele 
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 43:

Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT 
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 46:

Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:

– Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.

– Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.

Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 141:

Người ta thấy một loài bọ cánh cứng có 2 dạng kiểu hình là cánh nâu và cánh xanh. Màu nâu là trội so với màu xanh. Bọ cánh nẫu có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 90%, trong khi đó bọ cánh xanh có tỉ lệ sống sót đến giai đoạn sinh sản là 60%. Những con bọ cánh nâu trưởng thành trung bình có thể sinh ra 30 con bọ cánh cứng con, còn các con bọ cánh cứng xanh có thể sinh được 50 con bọ cánh cứng con. Giá trị thích nghi của các cá thể có màu nâu và màu xanh trong quần thể bọ cánh cứng này lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án

27 và 30. HD: Giá trị thích nghi được tính bằng số lượng con mà cá thể có kiểu gene nhất định để lại cho thế hệ sau sống sót cho đến khi sinh sản. Vì vậy, các cá thể có kiểu gene quy định cánh màu nâu (AA và Aa) có giá trị thích nghi trung bình là: 0,9 (tỉ lệ sống sót) × 30 con = 27 con. Giá trị thích nghi của các cá thể có kiểu hình cánh xanh (aa) là: 0,6 × 50 = 30 con.


Bắt đầu thi ngay