Các nhà khoa học so sánh số lượng khác biệt trong trình tự amino acid để xem mức độ gần gũi giữa các loài. Ít sự khác biệt hơn trong trình tự amino acid có nghĩa là các loài có sự liên quan chặt chẽ, có quan hệ gần gũi hơn. Cytochrome C là một loại protein có ở nhiều loài. Trình tự amino acid của protein này khác nhau giữa ba loài A, B, C nghiên cứu. Kết quả thể hiện trong bảng dưới đây.
Loài |
B |
C |
A |
11 |
3 |
B |
|
10 |
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về sự phát sinh chủng loại của 3 loài A, B, C?
a. Loài A có mối quan hệ gần gũi hơn với B hơn C.
Sai
Tỉ lệ % các amino acid sai khác nhau ở chuỗi polipeptide alpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kì nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0 |
59,4 |
61,4 |
56,8 |
53,2 |
Cá chép |
|
0 |
53,2 |
47,9 |
48,6 |
Kì nhông |
|
|
0 |
46,1 |
44,0 |
Chó |
|
|
|
0 |
16,3 |
Người |
|
|
|
|
0 |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
d. Đột biến và dòng gene đều có thể mang allele mới đến cho một quần thể và chọn lọc tự nhiên sau đó có thể làm tăng hoặc giảm tần số allele đó trong quần thể.
c. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Cho các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ thể hiện đúng cặp cơ quan tương đồng?
(1) Cánh chim và cánh dơi.
(2) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(3) Chi trước của thú và tay người.
(4) Cánh chim và cánh ong.
d. Trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide tương ứng của các loài này giống nhau.
Cho các nhóm nhân tố tiến hoá sau: Đột biến và giao phối ngẫu nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên và di-nhập gene; Chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li. Có bao nhiêu nhóm nhân tố có thể làm biến đổi đột ngột tần số allele của quần thể ngẫu phối?