Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 30)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 30)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Sinh học có đáp án (Đề 30)

  • 68 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 2:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 3:

Khi sống trong cùng một sinh cảnh, để không xảy ra cạnh tranh thì các loài gần nhau về nguồn gốc thường có xu hướng

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 4:

Loài nào sau đây có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 5:

Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, G thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 6:

Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 7:

Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 8:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 9:

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 10:

Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một ôpêrôn cảm ứng bị biến tính làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 11:

Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 12:

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 13:

Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
Xem đáp án

Chọn đáp án D 


Câu 14:

Trong quá trình dịch mã, phân tử mARN có chức năng nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 15:

Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab//aB cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỉ lệ giao tử mang gen AB, Ab, aB, ab lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 16:

Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 17:

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 18:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 19:

Để nhân giống Lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 20:

Ở một loài động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở đời con là ?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 21:

Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 22:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 23:

Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 24:

Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen XBAXba tạo ra giao tử XBa với tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 25:

Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 


Câu 26:

Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào

Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 27:

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các alen A, b, D là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện thành kiểu hình của cơ thể bình thường?
Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 28:

Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 29:

Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án B 


Câu 30:

Các hocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 31:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh M và bệnh N đều được quy định bởi các gen cùng nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 16 cM. Biết mỗi bệnh đều do một trong hai alen của một gen quy định; alen trội là trội hoàn toàn; cá thể 5 và 11 có xảy ra hoán vị gen.

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh M và bệnh N  (ảnh 1)

 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Có tối đa 5 người nữ có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.

III. Ở người, bệnh M và N chỉ xuất hiện ở nam giới.

IV. Cặp vợ chồng 11 và 12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là 13,94%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C  

(1):

(2): XBAY 

 

 

 

 

(3):XBAX-- 

(4): XBAY

(5):XBAXba 

(6): XBAY

(7): Aa;Bb

(8): XBAY

 

(9): XbAY

(10): XbaY

(11): XBAX--

(12): XBAY

(13): XbaY

I đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu)

II đúng, có tối đa 5 người phụ nữ trong phả hệ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen

III sai, bệnh M và bệnh N có thể xuất hiện ở nữ giới

IV đúng, cặp vợ chồng 5,6:XBAXba   XBAYà Người số 11 bình thường có các kiểu gen với xác suất là:

0,42XBAXBA; 0,42 XBAXba; 0,08 XBAXbA; 0,08XBAXBa.

Người số 12 có kiểu gen XBAY

Để cặp vợ chồng 11-12 sinh con bị cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen XBAXba với xác suất 0,42.

Xác suất sinh con bị 2 bệnh: (1-0,162 )Xba x 12Y = 0,21.

Xác suất sinh con không bị 2 bệnh: 1 – 0,21= 0,79

Cặp vợ chồng 11 và 12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là

0,42 x C21 x 0,21 x 0,49 =0,1394 = 13,94%


Câu 32:

Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

150

149

120

Số 2

250

70

20

Số 3

50

120

155

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các nhận định sau?

I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.              

II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.

III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.  

IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. à đúng, quần thể 2 đang tăng kích thước, đây là dạng quần thể phát triển với số lượng cá thể trước sinh sản nhiều hơn.

II. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. à sai, quần thể 1 đang có kích thước lớn nhất.

III. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. à sai, quần thể 3 đang bị khai thác quá mức, đây là dạng quần thể suy thoái.

IV. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá. à sai, đây là dạng quần thể suy vong.


Câu 33:

Hai loài sóc đất ở Hoa kì phân bố ở hai vùng khác nhau do bị chia cắt bởi khe núi rất sâu làm cho chúng không di - nhập với nhau. Theo lý thuyết hãy cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Khe núi sâu là chướng ngại vật địa lí chia cắt các quần thể của tất cả các loài sinh vật.

II. Khe núi sâu ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.

III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố gián tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể.

IV. Hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau; từ đó hình thành hai loài khác nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I sai, khe núi sâu là chướng ngại vật địa lí chia cắt các quần thể sinh vật của 1 số loài.

II đúng, khe núi sâu là trở ngại địa lí (cách li địa lí) ngăn cản sự giao phối giữa hai quần thể, góp phần phân hóa vốn gen.

III sai, chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa gen giữa hai quần thể. Bản chất chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang kiểu gen khác nhau trong quần thể.

IV đúng, hai quần thể sóc không giao phối được với nhau nên dưới tác động các nhân tố tiến hóa trong mỗi quần thể phát sinh các đột biến, biến dị tổ hợp và chọn lọc tự nhiên chọn đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau --> hình thành các quần thể thích nghi khác nhau; hai quần thể này cách li địa lí --> chúng không di nhập gen, tăng sai khác vốn gen giữa hai quần thể --> hai quần thể cách li sinh sản từ đó hình thành hai loài khác nhau.


Câu 34:

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của 2 quần thể này có 3 tình huống xảy ra:

- Tình huống 1: Do hai khu vực sống gần nhau, nên 25% cá thể của quần thể đất ngập nước di cư sang khu vực hồ và có 20% cá thể từ hồ di cư sang khu đất ngập nước. Việc di cư này diễn ra đồng thời trong thời gian ngắn và cũng không làm thay đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể.

- Tình huống 2: Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể dễ dàng di chuyển qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết rằng quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào.

- Tình huống 3: Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.

Dựa vào thông tin trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể I khi chưa xảy ra các tình huống trên có tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.

II. Tần số các alen của quần thể II sau khi di - nhập cư trong tình huống 1 là: A = 0,748; a = 0,252.

III. Thành phần kiểu gen của của quần thể mới trong tình huống 2 sau một mùa sinh sản tương đương: 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa =1.

IV. Trong tình huống 3, sau nhiều thế hệ người ta không còn thấy những cá thể rắn không sọc xuất hiện.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I đúng, khi chưa xảy ra các tình huống trên, quần thể 1 có A= 0,8; a= 0,2 --> tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.

II đúng,

Quy ước:

N1, N2 là số lượng cá thể của hai quần thể I và II (N1 = 3N2) p1, p2 là tần số alen A của hai quần thể I và II.

q1, q2 là tần số alen a của hai quần thể I và II.

Xét tình huống 1:

Tần số các alen của hai quần thể sau khi di - nhập cư:

- Quần thể I:

Số lượng cá thể: 0,75N1 + 0,2N2

Tần số alen A: p1* = [(p1 x 0,75N1) + (p2 x 0,2N2)]/ [0,75N1 + 0,2N2]

p1* = [(p1 x 0,75 x 3N2) + (p2 x 0,2N2)]/ [0,75 x 3N2 + 0,2N2] = 0,79

=> Tần số alen a: q1* = 1 - p1* = 1- 0,79 = 0,21

- Quần thể II:

Số lượng cá thể: 0,25N1 + 0,8N2

Tần số alen A: p2* = [(p1 x 0,25N1) + (p2 x 0,8N2)]/ [0,25N1 + 0,8N2]

p2* = [(p1 x 0,25 x 3N2) + (p2 x 0,8N2)]/ [0,25 x 3N2 + 0,8N2] = 0,748

=> Tần số alen a: q2* = 1 - p2* = 1- 0,748 = 0,252

III đúng,

Xét tình huống 2:

- Số lượng cá thể của quần thể mới: N1 + N2

=> Tần số alen A: p = (p1xN1 + p2xN2)/(N1 + N2) = 0,775

=> Tần số alen a: q = 1 - p = 0,225

- Sau một thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể mới là: (pA + qa)2 = p2AA + 2pqAa + q2aa ≈ 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa = 1

IV sai,

- Quần thể có số lượng rất lớn, sự giao phối ngẫu nhiên giúp cho các alen lặn có hại phát tán trong quần thể.

- Alen lặn không được biểu hiện trong các thể dị hợp, nên chỉ bị tác động loại bỏ của CLTN khi nó ở trạng thái đồng hợp lặn => CLTN chỉ làm giảm tần số bắt gặp kiểu hình lặn, nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn alen này ra khỏi quần thể.


Câu 35:

Xét một loài thực vật có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng I, II, III. Người ta tiến hành các phép lai giữa các dòng và thu được kết quả theo bảng sau:

Phép lai

Kiểu hình đem lai

Kiểu hình đời con

1

Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng II

100% cây hoa trắng

2

Cây hoa trắng II × Cây hoa trắng III

100% cây hoa đỏ (F1)

3

Cây hoa trắng I × Cây hoa trắng III

100% cây hoa trắng

4

Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng I

87,5% cây hoa trắng : 12,5% cây hoa đỏ

5

Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng III

50% cây hoa trắng : 50% cây hoa đỏ

6

Cây hoa đỏ F1 × Cây hoa trắng II

75% cây hoa trắng : 25% cây hoa đỏ

Biết rằng không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa trên do ba cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định.

II. Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBbDd.

III. Dòng I có kiểu gen đồng hợp lặn các cặp gen.

IV. Nếu dòng II có kiểu gen AAbbDD thì dòng III có kiểu gen aaBBdd.

Xem đáp án

Chọn đáp án C 

- Phép lai 4 : Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng I → tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 7 trắng → F1 tạo 8 tổ hợp giao tử

→ F1 đỏ giảm phân tạo 8 loại giao tử ( vì dòng I chỉ tạo 1 loại giao tử)

→ F1 đỏ dị hợp 3 cặp gen phân li độc lập quy định một loại kiểu hình màu sắc (màu F1 đỏ) và màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu tác động bổ sung 3 gen quy định màu đỏ.

- Quy ước: A- B- D-: quy định màu đỏ.

→ đỏ (F1) có kiểu gen: AaBbDd.

Các kiểu gen không có gen trội và có 1 hoặc 2 gen trội đều quy định màu trắng.

Từ phép lai 4 → dòng I không có gen trội trong kiểu gen → Kiểu gen dòng I: aabbdd

- Phép lai 5: đỏ (F1) AaBbDd x cây trắng III → đời con có A-B-D- = 1/2 → Cây trắng III có kiểu gen AABBdd hoặc AAbbDD hoặc aaBBDD.

- Phép lai 6: đỏ (F1) AaBbDd x cây trắng II → đời con có A-B-D- = 1/4 → Cây trắng II có kiểu gen AAbbdd hoặc aaBBdd hoặc aabbDD.

- Phép lai 2: lai dòng II và III, F1 xuất hiện màu đỏ => trong 2 dòng này, một dòng chứa 1 gen trội và một dòng chứa 2 gen trội khác.

→ Kiểu gen dòng II: AAbbdd và kiểu gen dòng III: aaBBDD hoặc

Kiểu gen dòng II: aaBBdd và kiểu gen dòng III: AAbbDD hoặc

Kiểu gen dòng II: aabbDD và kiểu gen dòng III: AABBdd.

Câu 36:

Một nhà khoa học đang làm thí nghiệm với một sinh vật ngoại nhập và phát hiện ra ôpêrôn sản xuất tơ chịu cảm ứng. Ôpêrôn đó gồm 4 vùng theo trình tự là KQRS. Tuy nhiên vị trí của vùng vận hành (O), vùng khởi động (P) và hai gen khác nhau liên quan đến việc sản xuất tơ còn chưa xác định được. Những mất đoạn của ôpêrôn này đã được tách ra và lập bản đồ như sau: Mất đoạn 1 tương ứng với K làm cho tơ được sản xuất liên tục, mất đoạn 2, 3, 4 tương ứng với Q, R, S làm cho tơ không được sản xuất.

Kiểu gen lưỡng bội một phần dưới đây đã được tạo ra và khả năng sản xuất tơ của nó đã được xác định. Trong đó (-): không có khả năng sản xuất tơ, (I): chịu cảm ứng, (+): có khả năng sản xuất tơ.

Kiểu gen

Khả năng sản xuất tơ

K+ Q- R+ S+ / K- Q+ R+ S+

+

K+ Q+ R+ S- / K+ Q+ R- S+

-

K+ Q+ R- S+ / K+ Q- R+ S+

I

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

- Trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q- R+ S+ / K- Q+ R+ S+ à đều có S nhưng có một bên mất K (K- Q+ R+ S+) thì kết quả có khả năng sản xuất tơ à K là vùng vận hành.

- Trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q+ R+ S- / K+ Q+ R- S+ à đều có K nhưng có một bên mất S (K+ Q+ R+ S-) thì kết quả không chịu cảm ứng à S là vùng khởi động.

- Mặc khác trong trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q+ R- S+ / K+ Q- R+ S+ à đều có S thì kết quả chịu cảm ứng à S là vùng khởi động.

- Vậy: Q, R là gen cấu trúc.


Câu 37:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1, mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ 2 cây P có thể có kiểu gen giống nhau.

II. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn có ít nhất 2 loại kiểu gen quy định.

III. F1 có thể có 7 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV. F1 có thể có 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định kiều hình trội về 1 tính trạng.

Xem đáp án

Chọn đáp án B 

- Theo đề ta có: Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1à Ở P dị hợp 2 cặp gen (Aa; Bb), và giả thuyết cho ở các phát biểu ở F1 có 4 hoặc 7 kiểu gen (khác với kết quả của phân li độc lập: 9 kiểu gen )à 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

I sai, vì F1 cho 4 loại kiểu gen nên 2 cây P xảy ra liên kết gen hoàn toàn, ta xét các trường hợp sau:

P: ABab × AbaB  à F1: 1ABAb : 1ABaB : 1Abab : 1aBab à F1 có 4 loại kiểu gen nhưng ở P có kiểu gen khác nhau

P:  ABab × ABaB  à F1: 1ABAB : 2ABab : 1abab à F1 chỉ có 3 loại kiểu gen, ở P giống kiểu gen

P:  AbaB × AbaB  à F1: 1AbAb : 2AbaB : 1aBaB à F1 chỉ có 3 loại kiểu gen, ở P giống kiểu gen

II sai, vì ta xét phép lai P:  AbaB × AbaB  à F1: 1AbAb : 2AbaB : 1aBaB à F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng

III đúng, vì F1 có 7 kiểu gen à ở P có 1 cây xảy ra hoán vị gen, 1 cây liên kết gen hoàn toàn, ta có thể xét phép lai P: ABab  (xảy ra hoán vị gen) x AbaB (liên kết gen hoàn toàn)à F1: ABAb, ABaB, AbaB, Abab, aBab, AbAb, aBaB à F1 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV đúng, vì F1 cho 4 loại kiểu gen nên 2 cây P xảy ra liên kết gen hoàn toàn, ta có thể xét phép lai sau:

P:  ABab × AbaB à F1: 1ABAb : 1ABaB : 1Abab : 1aBab à F1 có 4 loại kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định kiều hình trội về 1 tính trạng


Câu 38:

Một số nhận xét về các hình sau  

Một số nhận xét về các hình sau    (ảnh 1)

I. (1) là đột biến mất đoạn NST. Dạng đột biến này dù là mất đoạn nhỏ hay lớn cũng đều gây chết hoặc giảm sức sống.     

II. (3) là đột biến đảo đoạn không chứa tâm động. Dạng đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gen góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài.

III. Trong những đột biến trên, dạng (2) và (4) được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

IV. (5) là đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Trong đột biến chuyển đoạn này, một số gen của nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác.

Trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C 

I sai, dựa vào hình (1) ta thấy NST mất đoạn D --> (1) là đột biến mất đoạn NST. Hậu quả mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, mất đoạn lớn NST gây chết ở thể đột biến.     

II đúng, dựa vào hình (3) ta thấy NST đảo đoạn BCD không chứa tâm động --> (3) là đột biến đảo đoạn. Ý ngĩa đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gen góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài.

III sai, dựa vào hình ta thấy (2) lặp đoạn, (4) đảo đoạn chứa tâm động, hai dạng đột biến này không thể xác định được vị trí gen trên NST

IV sai, dựa vào hình ta thấy (5) chuyển đoạn trên 1 NST, dạng này không gây ra hiện tượng nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác. 


Câu 39:

Khảo sát sự thay đổi chiều cao của cây Vạn diệp (Achillea lanulosa) trên các địa hình khác nhau. Kết quả thu được tương ứng với đặc điểm địa hình được mô tả ở hình bên. Dựa vào kết quả ở hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Khảo sát sự thay đổi chiều cao của cây Vạn diệp (ảnh 1)

(I) Càng lên cao nhiệt độ giảm và độ màu mỡ của đất tăng.

(II) Nhiệt độ và độ ẩm của điểm A phù hợp với sự phát triển của cây.

(III) Chiều cao cây tỉ lệ nghịch với độ cao của địa hình.

(IV) Độ dốc cao và nhiệt độ thấp của điểm D và điểm E dẫn đến cây sinh trưởng yếu.
Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I sai, càng lên cao thì độ dốc tăng dẫn đến tăng rửa trôi dinh dưỡng trong đất do đó độ màu mỡ của đất giảm.

II đúng, tại điểm A cây sinh trưởng tốt nhất.

III đúng, IV đúng, theo mô tả trong hình ta thấy phù hợp

Câu 118: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1, mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ 2 cây P có thể có kiểu gen giống nhau.

II. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn có ít nhất 2 loại kiểu gen quy định.

III. F1 có thể có 7 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV. F1 có thể có 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen quy định kiều hình trội về 1 tính trạng.


Câu 40:

Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ bên. Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta  (ảnh 1)

 

I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.

II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.

III. Trong tương lai nước biển dâng lên, loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.

IV. Cả 2 loài A và B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

I đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.

II sai vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.

III đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.

IV đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương