IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án

  • 917 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa


Câu 4:

Khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là


Câu 5:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?


Câu 7:

Bước nào sau đây không có trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen?

Câu 9:

Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:


Câu 11:

Phiên mã là quá trình tổng hợp


Câu 12:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?


Câu 15:

Sự tương đồng về cấu trúc giữa chi trước của mèo và tay người là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?

Câu 16:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 17:

Phân tử ARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, U, G được tổng hợp từ một gen. Các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen này?

Câu 19:

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình nào đang diễn ra?

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình nào đang diễn ra A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Nhân đôi ADN. (ảnh 1)

Câu 20:

Đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự gen trên NST?


Câu 21:

Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do


Câu 22:

Trong quá trình tiến hóa, sự cách li địa lý có vai trò


Câu 24:

Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hormone glucagon. Hormone này tác động vào gan, khiến gan biến glycogen thành glucose đưa vào máu làm cho nồng độ glucose trong máu tăng lên mức ổn định. Nhận định nào sau đây là sai về quá trình này?


Câu 26:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 32:

Một loài thực vật, màu hoa do 3 cặp gen phân ly độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B, D cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Ở thế hệ P, khi đem lai cây hoa đỏ có kiểu gen AaBbDd với cây hoa trắng thì thu được đời con có 28,125% hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án A.

(P): AaBbDd x hoa trắng à F1 có 28,125% = 9/32 đỏ và 21/32 trắng.

- Với 32 kiểu tổ hợp = 8 x 4 à cây hoa trắng P có kiểu gen dị hợp 2 cặp AaBbdd hoặc AabbDd hoặc aaBbDd.

Mỗi kiểu gen này đều cho kết quả giống nhau, giả sử (P): AaBbDd x AaBbdd.

- Lúc này, các cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen gồm có các kiểu gen: AaBbdd + AabbDd + aaBbDd.

à Tỉ lệ= (1/2 x 1/2 x 1/2) + (1/2 x 1/4 x 1/2) + (1/4 x 1/2 x 1/2) = 1/4 = 25%.


Câu 34:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi một bệnh do một cặp gen quy định, trong đó có gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên, và các alen trội là trội hoàn toàn.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi  (ảnh 1)

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con đầu lòng không bị bệnh nào là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B.

- Thấy rằng với bệnh B, người số 2 bình thường mà có con số 6 bệnh à bệnh B không thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X; và bệnh B do gen lặn quy định.

Với bệnh A, 8 bình thường x 9 bị bệnh à 12 bình thường chứng tở bệnh A do alen lặn gây nên.

Giả sử:

A à bình thường >> a à bệnh A (thuộc NST X) và B à bình thường >> b à bệnh B.

- Với bệnh A: 11 mang kiểu gen XAY; 12 có kiểu gen XAXa.

- Với bệnh B:Do 10 là bb nên 7 phải là Bb à 11 có kiểu gen Bb; 12 có kiểu gen Bb.

à Khi 11 x 12: Bb x Bb và XAY x XAXa.

Do vậy, khả năng sinh 1 đứa con bình thường = (1 – 1/4bb) x (1 – 1/4XaY) = 9/16.


Câu 35:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Gọi 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb,

Khi P khác nhau mà đời con có tỉ lệ 1: 2: 1 thì đây là dấu hiệu của liên kết gen hoàn toàn, kiểu hình vắng mặt có thể là 2 tính trạng lặn ab/ab hoặc 1 trong 2 dạng A-bb/aaB-.

- Các trường hợp có thể có của P:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, trong  (ảnh 1)

- A đúng, vì cả 3 trường hợp đều cần ít nhất 1 cây dị hợp 2 cặp gen không có hoán vị.

- B đúng, với cụm phép lai (2) thì tỉ lệ 1 tính trạng trội thuần

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, trong  (ảnh 2)

- C đúng, với cụm phép lai (3) thì các cây mang kiểu hình mang một tính trạng trội chỉ có 1 loại kiểu gen (Ab/ab hoặc aB/ab)

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, trong  (ảnh 3)

Câu 36:

Phát biểu nào đúng khi nói về các loài tham gia trong lưới thức ăn ở hình dưới?

Phát biểu nào đúng khi nói về các loài tham gia trong lưới thức ăn ở hình dưới (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D.

- Thời tiết khô hạn sẽ làm giảm lượng cỏ, kéo theo cả châu chấu và thỏ, chim sâu đều giảm; dẫn đến sự cạnh tranh của cú mèo và chim ưng tăng lên.


Câu 37:

một giống gà, khi cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau ở đời con có tỉ lệ kiểu hình gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án

Đáp án C.

- Xét chung tỉ lệ thấy 9 đen: 3 đỏ: 3 xám: 1 trắng à màu lông do 2 gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước: A-B- à Đen; A-bb à đỏ; aaB- à xám; aabb à trắng.

- Sự phân bố không đều tính trạng ở 2 giới à 1 trong 2 gen  A/B thuộc vùng không tương đồng của X.

- Thấy rằng ở gà trống F2, không có dạng lông đỏ (không có dạng A-bb), nghĩa là nó không đồng thời nhận alen b nào từ F1.

Điều này chứng tỏ gen     B/b nằm trên vùng không tương đồng của X, gà mái đen F1 có kiểu gen AaXBY.

(Hoặc chứng minh phản chứng: Nếu A thuộc X thì gà mái F1 có XAY, tức gà trống F2 sẽ có dạng bbXAX- có lông đỏ, điều này trái dữ kiện).

P: AAXBXB x aaXbY à F1: Aa (XBXb: XBY) à F1 x F1: (Aa x Aa) và (XBXb x XBY)

à F2: (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) và (1/4XBXB: 1/4XBXb: 1/4XBY: 1/4XbY).

Tỉ lệ kiểu hình gồm: Gà trống: 3/4 đen: 1/4 xám;

Gà mái: 3/8 đen: 3/8 đỏ: 1/8 xám: 1/8 trắng.

Khi cho gà lông xám F2 giao phối với nhau: aa(1/2XBXB: 1/2XBXb) x aaXBY

Đời con có tỉ lệ kiểu gen là aa [(3/4XB: 1/4Xb) x (1/2XB: 1/2Y)]

 

3/4XB

1/4Xb

1/2XB

3/8 trống, xám

1/8 trống, xám

1/2Y

3/8 mái, xám

1/8 mái, trắng

à Tỉ lệ kiểu hình (kể cả giới tính) là 4 trống, xám: 3 mái, xám: 1 mái, trắng.


Câu 39:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả alen trội A và B qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có loại alen A qui định hoa vàng, kiểu gen chỉ có loại alen B qui định hoa tím, kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Các cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thu được 15% số cây hoa trắng. Cho các cây hoa vàng (P) này giao phấn với các cây hoa tím, thu được F1 có 56% số cây hoa đỏ. Biết rằng, không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Tỉ lệ cây hoa vàng ở F1 chiếm 14%.

II.Ở F1 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất.

III.Trong số các cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng (P) thì số cây hoa tím thuần chủng chiếm 60%.

IV.Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn F2 thu được tỉ lệ cây hoa vàng bằng tỉ lệ cây hoa tím.

Xem đáp án

Đáp án B

Quy ước A-B-: đỏ, A-bb: vàng; aaB-: Tím: aabb: trắng

Cây hoa vàng tự thụ thu được 15% cây hoa trắng è CTQT: 0,4AAbb: 0,6 Aabb

Cấu trúc cây hoa vàng giao phấn với cây hoa tím để thu được 56% cây hoa đỏ là

0,4AAbb: 0,6 Aabb x 0,6 aaBB: 0,4 aaBb

Giao tử Ab =0,7 ab=0,3 0,8 aB: 0,2ab

I đúng

II đúng

III đúng

IV đúng


Bắt đầu thi ngay